Thứ Tư, 21 tháng 5, 2014

giáo án 10 a nâng cao


LINK DOWNLOAD MIỄN PHÍ TÀI LIỆU "giáo án 10 a nâng cao": http://123doc.vn/document/567835-giao-an-10-a-nang-cao.htm



Ngun ThÞ Thu Trµ- Trêng THPT NghÜa Lé
Có mấy loại nồng độ dung dòch? Mà
em đã học?
trong một lượng xác đònh của dung dòch ( g hoặc thể
tích dung dòch).
a/ Nồng độ phần trăn là gì
Cho biết công thức tính?
GV nói rõ thêm m
ct
, m
dd
là khối lượng
chất tan và khối lượng dung dòch tính
bằng gam.
+ Nồng độ phần trăm (C%) của một dung dòch cho
biết số gam chất tan có trong 100g dung dòch.
%100% x
m
m
C
dd
ct
=
(1)
b/ Nồng đôï mol là gì?
Cho biết công thức tính?
GV nói rõ thêm n , v là số mol và thể
tích dung dòch tính bằng lít.
+ Nồng độ mol (C
M
) của một dung dòch cho biết số
mol chất tan có trong 1lít dung dòch.
v
n
C
M
=
(2)
+ Quan hệ giữa C% và C
M
của cùng
một chất tan.
+ D khối lượng riêng của dung dòch
(g/ml hoặc g/cm
3
).
Và 1ml = 1cm
3
1l = 1dcm
3
= 1000ml
t
M
M
D
CC
.10
%
=
(3)
Hoạt động 3
8. Sự phân loại các chất vô cơ




Hoạt động 4
9. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.
GV vấn đáp – đàm thoại giúp HS tái
hiện kiến thức đã học.
Lưu ý các vấn đề sau:
+ Ô nguyên tố cho biết gì? Cho HS
trực quan bảng TH các nguyên tố hoá
học
+ Chu kì là gì? chu kì cho biết gì?
+ Ô nguyên tố cho biết:
- Số hiệu nguyên tử:
- Kí hiệu hoá học.
- Tên nguyên tố.
- Nguyên tử khối.
+ Chu kì là dãy các nguyên tố hoá học nằm trên
cùng một hàng ngang, được sắp xếp theo chiều tăng
dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.
Trong một chu kì thì:
- Các nguyên tử của các nguyên tố có cùng số
lớp (e).
- Số e lớp ngoài cùng tăng dần từ 1 đến 8.
- Tính KL giảm dần, tính PK tăng dần.
+ + Nhóm là dãy các nguyên tố hoá học nằm trên
cùng một hàng dọc, được sắp xếp theo chiều tăng
Trang 5
BAZƠ
CÁC CHẤT VÔ CƠ
ĐƠN CHẤT
KIM LOẠI PHI KIM
HP CHẤT
OXIT AXIT MUỐI
OXIT
BAZƠ
OXIT
AXIT
KIỀM
BAZƠ
KHÔNG
TAN
AXIT

OXI
Muối trung
tính
MUỐI
AXIT
Axit
không
có oxi

Ngun ThÞ Thu Trµ- Trêng THPT NghÜa Lé
+ Nhóm nguyên tố là gì?
GV Y/ HS lấy VD minh hoạ.
dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.
Trong cùng một nhóm thì:
- Các nguyên tử của các nguyên tố có số (e) lớp
ngoài cùng bằng nhau.
- Số lớp (e) tăng dần.
- Tính KL tăng dần, tính PK giảm dần.
Hoạt động 6:
B/ BÀI TẬP :
GV hướng dẫn HS tóm tắt đầu bài :
m dd = 700 g
khối lượng nước bay hơi = 300 g
khối lượng muối kết tinh = 5 g
GV hướng dẫn HS làm :
+ khối lượng muối trong dd ban đầu
+ khối lượng muối trong dd sau
+ khối lượng dd sau
+ C % dd sau khi làm bay hơi
GV hướng dẫn HS về nhà làm BT sau :
Trong 800 ml dd NaOH có 8 g NaOH
a/ C
M
dd NaOH
b/ Phải thêm bao nhiêu ml nước vào 200 ml
dd NaOH để có dd NaOH 0,1 M
Khối lượng muối trong dd ban đầu là :
( 700 . 12 ) :100 = 84 (g)
Khối lượng chất tan còn lại sau khi tách :
84 – 5 = 79 (g)
Khối lượng dd sau khi tách :
700 – 5 – 300 = 395 (g)
C% =
395
79
. 100 = 20 %
Hoạt động 7: Hướng dẫn HS học ở nhà
- Hệ thống hoá kiến thức đã ôn tập
- Lưu ý HS rèn luyện kỹ năng giải BT nồng độ
- Yêu cầu HS xem lại các dạng bài tập tính theo CTHH và theo PTHH
RÚT KINH NGHIỆM
Trang 6

Ngun ThÞ Thu Trµ- Trêng THPT NghÜa Lé

CHƯƠNG I : NGUYÊN TỬ
Tiết 3 : THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ
Ngày soạn : 07/8/2008
Ngày giảng: 10/8/2008
I - Mục tiêu bài học:
1. Về kiến thức: - Học sinh biết:
* Thành phần cơ bản của nguyên tử gồm: Vỏ nguyên tử và hạt nhân. Vỏ nguyên tử gồm có
các electron. Hạt nhân gồm hạt proton và hạt notron.
* Khối lượng và điện tích của e, p, n. Kích thước và khối lượng rất nhỏ của nguyên tử.
2. Về kó năng:
Học sinh tập nhận xét và rút ra các kết luận từ các thí nghiệm viết trong SGK.
Học sinh biết vận dụng các đơn vò đo lường như: u, đvđt,
o
A
và biết cách giải các bài tập
qui đònh.
II – Chuẩn bò đồ dùng dạy học: (Dụng cụ cần sử dụng của thầy và trò), gồm:
- Phóng tô hình 1.1 và hình 1.2, 1.3 (SGK).
III- Hoạt động dạy học:
1.Ổn đònh lớp.
2.Bài mới
I . THÀNH PHẦN CẤU TẠO NGUYÊN TỬ
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
GV Cho HS đọc vài nét lòch sử trong quan niệm
về nguyên tử từ thời Đê-mô-crit đến giữa thế kỉ
XIX (SGK tr.4)…
GV nhấn mạnh và Kết luận:
• Các chất được cấu tạo từ những phần tử rất
nhỏ (gọi là Atomos) nghóa là không thể phân
chia được đó là các nguyên tử.
• Vậy nguyên tử có TPCT như thế nào?
+ Các chất được cấu tạo từ những phần
tử rất nhỏ, không thể phân chia được đó
là các nguyên tử.
GV treo sơ đồ TN tia âm cực H1.3 và sơ đồ tính
chất tia âm cực. GV dùng lời mô tả TN.
# Năm 1897 Nhà bác học Tom – xơn (Anh) đã
phóng điện qua 2 điện cực với U= 15000V trong
một bình kín không có không khí (P =
0,001mmHg) .
1. Electron
a. Sự tìm ra electron .
- Tia âm cực truyền thẳng khi không có
điện trường và bò lệch về phía cực
dương trong điện trường.
- Tia âm cực là chùm hạt mang điện tích
âm, môó hạt có khối lượng rất nhỏ gọi là
Trang 7

Ngun ThÞ Thu Trµ- Trêng THPT NghÜa Lé
thấy màn huỳnh quang trong ống thuỷ tinh phát
sáng. Do xuất hiện các tia không nhìn thấy đi từ
cực âm sang cực dương gọi đó là tia âm cực.
các electron, kí hiệu là e


+ Tính chất tia âm cực?
a. Trên đường đi của tia âm cực nếu ta đặt một
chong chóng nhẹ thì chong chóng quay,
chứng tỏ chùm hạt vật chất có khối lượng và
c/đ với vận tốc lớn.
b. Khi không có điện trường thì chùm tia truyền
thẳng.
c. Khi có điện trờng chùm tia lệch về phía cực
dương của điện trường.
Khối lượng và điện tích e: GV Thông báo
b. Khối lượng và điện tích e
m
e
= 9,1094.10
-31
kg
q
e
= -1,602.10
-19
C
Chọn làm đơn vò kí hiệu - e
0

Qui ước = 1 -
GV và HS cùng đọc sơ lược về TN tìm ra HN NT
(SGK tr 5).
(1911. Nhà vật lí người Anh Rơ – dơ – pho và các
cộng sự dùng hạt
α
bắn phá lá vàng mỏng và dùng
màn huỳnh quang đặt sau lá vàng để theo dõi đường
đi của hạt
α
…)
• Vì sao một số hạt
α
bò lệch hướng còn một số
thì không?
Sau đó GV tóm tắt thành nội dung bài học.
2. Sự tìm ra hạt nhân nguyên tử.
+ Nguyên tử có cấu tạo rỗng.
+ Hạt nhân nguyên tử
(mang điện tích dương) nằm ở tâm
nguyên tử, có kích thước rất nhỏ so
kích thước của nguyên tử.
+ Lớp vỏ nguyên tử (mang điện tích
âm) gồm các e chuyển động xung
quanh hạt nhân.
+ KLNT tập trung chủ yếu ở HN, vì
me rất nhỏ không đáng kể.
mnt=m
p
+m
n
+m
e

m
p
+m
n
.

( 1918. Rơ – dơ – pho: dùng hạt
α
bắn phá nguyên
tử nitơ xuất hiện hạt nhân nguyên tử oxi + một loại
hạt có m=… và điện tích qui ước 1+ đó chính là
proton, kí hiệu p.)
( 1932. Chat –uých cộng tác viên của Rơ – dơ – pho
dùng hạt
α
bắn phá nguyên tử beri xuất hiện hạt
nhân nguyên tử cacbon + một loại hạt có m

m
p

và không mang điện đó chính là notron, kí hiệu n.)
GV Sau các TN trên ta đi đến kết luận:
+ Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo như thế nào?
3. Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử
a) Sự tìm ra pro ton (p)
m
p
= 1,6726. 10
-27
kg
đt
e
= e
o
= 1+ (qui ước).
b) Sự tìm ra notron (n).
m
n
=1,6748.10
-27
kg,đt
n
= 0
c) Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử.
* Hạt nhân nguyên tử nằm ở tâm
nguyên tử gồm các hạt proton và
notron.
* Vì nguyên tử luôn trung hoà về
điện nên số e ở vỏ NT = số p ở HN =
Số đvđthn. Còn n không mang điện.
.
II. KÍCH THƯỚC VÀ KHỐI LƯNG NGUYÊN TỬ.
GV cho HS dựa vào SGK để tìm hiểu
và nhấn mạnh:
-Vì nguyên tử rất nhỏ ( kể cả e, p, n)
nên đơn vò đo độ dài phù hợp la:ø
1.Kích thước.
Nanomet(nm)vàAngstrom (
0
A
)
1nm =10
-7
cm = 10
- 9
m =10
0
A
;
Trang 8

Ngun ThÞ Thu Trµ- Trêng THPT NghÜa Lé
Nanomet (nm) và Angstrom (
0
A
).
GV cho HS làm bài tập:
Tính ra đơn vò (u) của NT các
Ng.tố có khối lượng:
m
o
= 26,568. 10
-27
kg

M
o
?
m
C
= 19,9265. 10
-27
kg

M
C
?
m
Al
= 44,8335. 10
-27
kg

M
Al
?
Ngược lại:
Tính KL một NT của các Ngtố:
M
N
= 14

m
N
?
M
P
= 31

m
P
?
M
Na
= 23

m
Na
?
1
0
A
=10
-8
cm = 10
-10
m.

+ Kích thước:
a .NT của ng. tố khác nhau thì có kích thước khác nhau.
NT nhỏ nhất (H)có bán kính

0,053 nm.
b. Đối nguyên tử (nói chung), hn và e.
Ng.tử H. nhân Electron
Đường kínhd

10
-1
nm
tức
10
-10
m

10
-5
nm
tức
10
-14
m

10
-8
nm
tức
10
-17
m
Vậy d của ng.tử lớn hơn d h. nhân 10 000 lần.
2. Khối lượng M ( tính bằng u hay đvC)
- Đơn vò: Dùng đơn vò khối lượng: u ( đvC). Để biểu thò
khối lượng NT, e, p, n.
kg
kg
u
27
27
10.6605,1
12
10.9265,19
1


==
19,9265.10
-
27
kg là khối lượng tuyệt đối của đồng vò cacbon 12.
(m
tđC
)
Vậy, với một nguyên tố X nào đó thì:
M
nguyên tố bất kì (X)
=
27
)()(
10.6605,11

=
XtdXtd
m
u
m
(u)
Bảng tổng hợp: ( HS có thể sử dụng trực tiếp SGK)


Electron chuyển động trong không gian rỗng. Do d
ng.t
>>> d
h.n
(
000.1010
10
10
4
5
1
==


l ần
IV:HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Bài tập 1, 2, 3, 4, 5 trang 8 SGK.
- Bài tập 1.13, 1.14,1.15 SBT
- Nắm chắc thành phần cấu tạo nguyên tử
V . RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………………….
Trang 9
Kích thước
(đường kính d)
Khối lượng
Điện tích
Electron (e) d
e≈
10
- 8
nm
m
e
= 9,1094.10
– 31
kg
0,00055 u
q
e
= - 1, 602.10
– 19
C
q
e
= 1− (đvđt)
Proton (p)
( d≈10
- 8
nm)
m
p
=1,6726.10
- 27
kg
1u
q
p
= 1,602.10
– 19
C
q
p
= 1+ (đvđt)
Notron (n)
m
n
=1,6748.10
-27
kg
1u
q
n
= 0
Nguyên tử
d
ng.t

10
- 1
nm m
p
+ m
n
Trung hoà về điện
Hạt
nhân

Vỏ
d
h.n
≈10
-5
nm
Hộp bằng kim loại chì
ohhhhhhộp
ĐẶC TÍNH CỦA CÁC HẠT e, p,n.

Ngun ThÞ Thu Trµ- Trêng THPT NghÜa Lé
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
Tiết 4 : HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ – NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC
Ngày soạn : 20/8/2008
Ngày giảng : 25/8/2008
I - Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Học sinh biết :
- Khái niệm về số đơn vò điện tích hạt nhân,
- Phân biệt số đơn vò điện tích hạt nhân Z với khái niệm điện tích hạt nhân Z
+
- số khối của hạt nhân nguyên tử là gì?
Học sinh hiểu :
- Quan hệ giữa số khối và nguyên tử khối
- Quan hệ giữa số đơn vò điện tích hạt nhân , số P, số e, trong nguyên tử
- Khái niệm về nguyên tố hoá học và số hiệu nguyên tử

2 .Kỹ năng:
- HS rèn luyện kó năng để giải các bài tập có liên quan đến các kiến thức sau:
điện tích hạt nhân số khối, kí hiệu nguyên tử,
- Biểu diễn kí hiệu nguyên tử
II – Chuẩn bò đồ dùng dạy học: (Dụng cụ cần sử dụng của thầy và trò), gồm:
- GV nhắc nhở HS học kó phần tổng kết của bài 1.
- Mô hình hoặc hình vẽ cấu tạo hạt nhân 1 số nguyên tố
III - Hoạt động dạy học:
Hoạt động 1
1. Ổn đònh lớp.
Lớp 10A
2
:
Lớp 10A
3
:
2 . Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Trang 10

Ngun ThÞ Thu Trµ- Trêng THPT NghÜa Lé
GV: Kiếm tra:Thành phần cấu tạo của
nguyên tử?
1/ Hãy nêu đặc điểm các hạt cơ bản cấu
tạo nên nguyên tử.
2/ Làm bài tập:
Bài 5 T8
Theo đầu bài :
M
o
= 15,842.M
H
M
c
= 11,906 .M
H
12
Mc
=
12
906,11
.M
H
Vậy M
o
tính theo
12
1
M
c
là :
M
o
=
906,11
.12.842,15
= 15,967
M
H
=
842,15
Mo
=
842,15
967,15
= 1,008
.
Hoạt động 2
I. HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ.
GV:
- Nguyên tử được cấu tạo bởi những
loại hạt nào ? những loaiï hạt nào
mang điện?
- Trong hạt nhân gồm có những hạt
nào?
- Trong đó loại hạt nào mang điện?
- Mỗi p mang đt bằng bao nhiêu? nếu
có Z p thì số đthn là gì ? Vậy Z chính
là số đvđt hn.
- Giữa số p và số e có quan hệ gì? Vì
sao?.
HS làm bài tập áp dụng
1. Điện tích hạt nhân nguyên tử
a. Số đơn vò điên tích hạt nhân Z = số proton
( Điện tích hạt nhân là Z
+
)

b , Nguyên tử trung hoà về điện . Nênø số p = số e

Số đơn vò điện tích hạt nhân Z = số p = số e
Bài tập :Điền số thích hợp vào bảng sau :
Hạt nhân
nguyên tử
Điện tích
hạt nhân
Sốđvò hạt
nhân Z
Số P Số e
Nitơ
Nhôm
Cacbon
Hoạt động 3
GV:- Cho biết số khối của hạt nhânâ là
gì?
Bài tập 2: Điền số thích hợp
HNNT Số khối A Số p Số n
C ? 6 6
Al ? 13 14
Na 23 ? 12
O ? 8 8
HS làm các VD này.
GV nhấn mạnh: Hạt nhân và nguyên
tử của mỗi nguyên tố chỉ chứa Z đơn
vò P và có số khối A như nhau ; vì vậy
Z và A được coi là những đặc trưng
của hạt nhân hay của ng. tử.
2. Số khối của hạt nhân (kí hiệu A)
* Số khối của hạt nhân bằng tổng số Z proton và số
notron N.
A = Z + N
Ví dụ:
+ Nguyên tử liti có 3 proton và 4 notron, vậy số khối A
= 3 + 4 = 7.
** Số đơn vò điện tích hạt nhân Z và số khối A là những
đặc trưng cho hạt nhân và cũng là đặc trưng cho
nghuyên tử.
Bài 2: Điền số thích hợp vào bảng sau
Nguyên
tử
Số p Số N Số e Số đv
đthn Z
Số khối
A
Natri 11 12
Trang 11

Ngun ThÞ Thu Trµ- Trêng THPT NghÜa Lé
Nhôm 13 27
Clo 20 17
Hoạt động 4
II. NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC
GV cho HS đọc SGK và cho biết
nguyên tố hoá học là gì?
+ Những nguyên tử của cùng một
nguyên tố đều có cùng số P và số e
đồng thời cũng chính bằng số đơn vò
điện tích hạt nhâh Z.
+ Hiện nay đã biết đến
Tổng số
nguyên
tố

trong
tự
nhiên
Nhâ
n tạo
120 92 18
GV cho HS đọc SGK và cho biết số
hiệu nguyên tử là gì? Số hiệu nguyên
tử cho biết điều gì?
Ví dụ: Số hiệu NT Fe là:
Số TT trong HTTH :26
26 Số P trong HNNT :26
Số đơn vò điện tích NT:26
Số e trong NT :26
GV có thể cho VD minh hoạ khác:
Gv hướng dẫn HS tìm các số liệu phù
hợp điền vào ô trống
GV lưu ý HS viết đúng kí hiệu nguyên
tử tránh nhầm lẫn với ù nguyên tử
khối , với kí hiệu hoá học nguyên tố
hoá học khác
1. Đònh nghóa:
Nguyên tố hoá học bao gồm các nguyên tử có cùng điện
tích hạt nhân.
Vậy những nguyên tử có cùng số đvđthn Z đều có t/c
hoá học giống nhau.
2, Số hiệu nguyên tử
Số đơn vò điện tích hạt nhân nguyên tử của một nguyên
tố được gọi là số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó
Số hiệu nguyên tử cho biết :
+ Số P trong hạt nhân nguyên tử
+ Số electron trong nguyên tử
+ Số thứ tự trong hệ thống tuần ho
+ Số đơn vò điện tích hạt nhân nguyên tử
3, Kí hiệu nguyên tử
X
A
Z
Trong đó : + X là kí hiệu hóa học của n.tố
+ Z là số hiệu nguyên tử
+ A là số khối
Ví dụ : Bổ túc bảng sau :
Kí hiệu
n.tử
Số P Số N Sđvđthn
Z
Số khối
A
6 6
7 6
6 14
8 8
9 17
10 8
Trang 12

Ngun ThÞ Thu Trµ- Trêng THPT NghÜa Lé
Hoạt động 5: Củng cố và luyện tập
-Hệ thống lại các kiến thức đã học : điện tích hạt nhân , nguyên tố hoá học , kí hiệu
nguyên tử
- Luyện tập bằng các bài tập : + Bài 1T11 đáp án c
+ bài 2 T11 đáp án d
Hoạt động 6
- Bài tập về nhà:. 3, 4 ,5 Trang 11 SGK.
- 1.20, 1.21, 1.22 và 1.24 SBT T6
Giáo viên hướng dẫn HS làm bài tập 1.22 :
+ Lập PTHH với tổng số hạt : 2 P + N = 82 ( I )
2 P - N = 22 ( II )
P = 26 , N = 30

Z = 26


A = 56


X = Sắt Fe
RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
TiÕt 5 : §åNG VÞ – NGUY£N Tư KhèI Vµ NGUY£N Tư KhèI TRUNG B×NH
Ngày soạn : 22/8/2008
Ngsỳ giảng :27/8/2008
I - Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Học sinh hiểu được:
* Đònh nghóa đồng vò.
* Khái niệm nguyên tử khối trung bình
* Cách tính nguyên tử khối trung bình của các nguyên tố.
2 .Kỹ năng:
- HS rèn luyện kó năng để giải các bài tập có liên quan đến các kiến thức sau:
Tính % số nguyên tử của mỗi đồng vò, nguyên tử khối, nguyên tử khối trung bình
của các nguyên tố hoá học.
II – Chuẩn bò đồ dùng dạy học: Nhắc nhở HS học kó bài học trước
III- Hoạt động dạy học:
Hoạt động 1
1. Ổn đònh lớp.
Lớp 10 A
2
:
Lớp 10 A
3
:
2. Kiểm tra bài cũ
Trang 13

Ngun ThÞ Thu Trµ- Trêng THPT NghÜa Lé
GV kiểm tra tình hình học và làm bài tập ở nhà:
Gọi 1 HS làm bài tập sau :Điền vào bảng sau

KHNTû Số P Sèèốá N SốđvĐthn Số khối A
18 36
20 18
18 40
19 20
19 41

Hoạt động 2
III. ĐỒNG VỊ.
GV Hướng dẫn HS dựa vào bảng bài tập
vừa làm ở trên nêu sự giống nhau và
khác nhau của các nguyên tử cùng loại
Gv: 3 nguyên tử Agon ở trên là đồng vò
của nguyên tố Agon
2 nguyên tử ka li ở trên là đồng vò của
nguyên tố kali
HS nêu khái niệm đồng vò là gì?
GV cho HS tính số p và số n trong các kí
hiệu NT sau:
H
1
1
,
H
2
1
,
H
3
1
.
GV giới thiệu :
- Đa số các NTHH làù hỗn hợp của
nhiều đồng vò
- Đồng vò tự nhiên (340) , Đồng vò
nhân tạo (24000
- Đồng vò của 1 NTHH có số nơtron
khác nhau

Tính chất vật lý khác
nhau
GV lấy VD :
Cl
37
17
có nhiệt độ nóng
chảy, t
0
sôi , tỷ khối lớn hơn
Cl
35
17
GV nêu qua 1 vài ứng dụng cỉa đồng vò
phóng xạ . Yêu cầu HS đọc bài đọc thêm
T14 SGK
• Khái niệm:
Các đồng vò của cùng một nguyên tố hoá học
là những nguyên tử có cùng số proton nhưng
khác nhau về số notron do đó số khối A của
chúng khác nhau.
Ví dụ :
Nguyên tố cácbon có 3 đồng vò là :
12
6
C ,
13
6
C ,

14
6
C
Nguyên tố hiđro có 3 đồng vò là :
H
1
1
,
H
2
1
,
H
3
1
.
Hoạt động 4
IV- NGUYÊN TỬ KHỐI VÀ NGUYÊN TỬ TRUNG BÌNH CỦA CÁC
NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC.
GV yêu cầu HS em hãy cho biết nguyên
tử khối là gì?
1 ĐVC = 1 u
U là gì ? ( đơn vò khối lượng nguyên tử )
HS Nhắc lại: Đơn vò khối lượng nguyên
1. Nguyên tử khối. ( Là KL tương đối của
nguyên tử tính ra u hay đvC).
Cho biết: Nguyên tử khối của một nguyên tử
cho biết khối lượng của nguyên tử đó nặng
gấp bao nhiêu lần đơn vò khối lượng nguyên
tử.
Trang 14

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét