Thứ Ba, 20 tháng 5, 2014

Hình học 9 chương IV


LINK DOWNLOAD MIỄN PHÍ TÀI LIỆU "Hình học 9 chương IV": http://123doc.vn/document/569567-hinh-hoc-9-chuong-iv.htm


***** Giáo án Hình học 9 ****** Trang 85
Tiết thứ : 58 Tuần :29 Ngày soạn :
Tên bài giảng : Chơng IV :hình trụ - hình nón - hình cầu
Đ 1 . hình trụ
Diện tích xung quanh và thể tích hình trụ
Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
- Nhớ lại và khắc sâu các khái niệm về hình trụ (đáy của hình trụ, trục, mặt xung
quanh,đờng sinh,độ dài đờng cao, mặt cắt khi nó song song với trục hoặc song
song với đáy .
- Nắm chắc và sử dụng thành thạo công thức tính diện tích xung quanh, diện tích
toàn phần của hình trụ .
- Nắm chắc và sử dụng thành thạo công thức tính thể tích hình trụ .
Nội dung và các hoạt động trên lớp :
Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .
Hoạt động 2 : Giới thiệu sơ lợc nội dung và yêu cầu chung của toàn chơng
Phần hớng dẫn của thầy giáo
và hoạt động học sinh
Phần nội dung
cần ghi nhớ
Hoạt động 3 : Hình trụ và các yếu tố của hình trụ
- GV giới thiệu một số vật thể có hình
ảnh của hình trụ và cách xây dựng hình trụ
bẵng mô hình hoặc hình vẽ
- GV lần lợt giới thiệu các yếu tố của
hình trụ nh đáy, mặt xung quanh, đờng sinh,
chiều cao, trục (với mỗi yếu tố yêu cầu HS nêu
nhận xét về hình dạng, kích thớc, cách nhận
biết , cách vẽ) GV có thể cho phản ví dụ vẽ đ-
ờng sinh để khắc sâu yếu tố đờng sinh và chiều
cao
- Hai kích thớc của hình chữ nhật là hai
kích thớc của các yếu tố nào ?
- HS so sánh các yếu tố của hình lăng trụ
với hình trụ và làm bài tập ?1
- Cách hình thành hình trụ : SGK
- Các yếu tố của hình trụ : SGK
Hoạt động 4 : Mặt cắt của hình trụ
- Khi cắt một hình trụ bởi một mặt phẳng
song song với đáy thì mặt cắt là hình gì ? kích
thớc ?
- Khi cắt một hình trụ bởi một mặt phẳng
song song với trục thì mặt cắt là hình gì ? kích
thớc ?
- HS làm bài tập ?2 (Chú ý mặt phẳng cắt
phải song song với hai đáy)

***** Giáo án Hình học 9 ****** Trang 86
Hoạt động 5: Triển khai hình trụ để xây dựng công thức diền tích xung quanh và diện
tích toàn phần của hình trụ
- GV hớng dẫn HS triển khai hình tru và
làm bài tập ?3
- Diện tích xung quanh của hình trụ đợc
hình thành từ diện tích hình nào ? kích thớc ra
sao?
- Diện tích toàn phần đợc tính bằng cách
nào ?
- GV tổng quát và HS ghi hai công thức
tính diện tích xung quanh và diện tích toàn
phần của hình trụ
Với hình trụ có bán kính đáy R và
chiều cao h , ta có
Hoạt động 6 :Thể tích hình trụ . áp dụng
- GV nêu công thức tính thể tích hình trụ
có liên hệ với công thức tính thể tích hình lăng
trụ
- HS làm ví dụ trong SGK
Công thức :
Trong đó S là diện tích đáy, h là chiều
cao, R là bán kính đáy.
Ví dụ : SGK
Hoạt động 6 : Củng cố
- Vì sao các thùng đựng dầu, phích nớc có dạng hình trụ ?
- HS làm các bài tập 1,2, 3 .
- HS làm bài tập số 5 theo 6 nhóm (2 nhóm một hàng và đối chiếu kết quả)
Hoạt động 6 :Dặn dò
- HS hoàn thiện các bài tập và chuẩn bị luyện tập ở tiết sau .

2
22
2
RRhS
RhS
tp
xq
+=
=
V=S.h = R
2
h
***** Giáo án Hình học 9 ****** Trang 87
Tiết thứ : 59 Tuần :30 Ngày soạn :
Tên bài giảng : luyện tập
Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
- Củng cố kỹ năng nhận biét các yếu tố của hình trụ .
- Vận dụng các công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích
hình trụ để tính toán
Nội dung và các hoạt động trên lớp :
Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .
Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 1 : Nêu công thức tính thể tích hình trụ . Làm bài tập số 8 .
Câu hỏi 2 : Nêu công thức tính diện tích xung quanh hình trụ . Làm bài tập số 4
Phần hớng dẫn
của thầy giáo
và hoạt động học sinh
Phần nội dung
cần ghi nhớ
Hoạt động 3 : Giải các bài tập về diện tích và thể tích hình trụ
Bài tập 8 :
- Khi quay quanh một cạnh của hình chữ
nhật thì cạnh đó và cạnh còn lại là yếu tố
nào của hình trụ ?
- Thử xét hai trờng hợp theo đề bài và thiết
lập công thức tính thể tích để chọn ý đúng .
Bài tập 9 :
- Từ đơn vị của kết quả ta xác định đợc các
cụm từ . Muốn xác định đợc các ô số kết
quả cần xác định các ô số thành phần , chú
ý :10 là đại diện cho R
Bài tâp 10 :
(HS tự giải)
Bài tâp 12 :(Học sinh làm bài theo nhóm)
Bài tập 8 :
Khi quay quanh AB, ta có V
1
=2a
3
.
Khi quay quanh BC, ta có V
2
=4a
3
.
Vậy V
2
=2V
1 .
Chọn

ý C
Bài tập 9 :
Diện tích đáy : .10.10 = 100(cm
2
)
S
xq
: (2..10).12 = 240(cm
2
)
S
tp
: 100.2 + 240 = 440(cm
2
)
Bài tập 10 :
a) S
xq
= 39 cm
2
, b) V = 200cm
3
Bài tập 12 :
R
(cm)
d
(cm)
h
(cm)
C
(cm)
S
đ
(cm
2
)
S
xq
(cm
2
)
V
(cm
3
)
(2,5) 5 (7) 15,7 19,63 109,9 137,38
3 (6) (100) 18,84 28,26 1884 2826
(5) 10 12,74 31,4 77,52 400,04 1(l)
Hoạt động 4 :Vận dụng công thức tính diện tích và thể tích hình trụ vào thực tế
Bài tập 11 :
Theo định luật Acsimet thể tích tợng đá
bằng với thể tích phần nớc nào trong lọ ?
Bài tập 11 :
Thể tích tợng đá bằng thể tích phần nớc dâng
lên tức bằng thể tích của hình trụ có diện tích

***** Giáo án Hình học 9 ****** Trang 88
Phần thể tích đó đợc tính nh thế nào ?
Bài tập 13 :
- Thể tích còn lại của tấm kim loại đợc tính
nh thế nào ?
- Thể tích tấm kim loại đợc tính nh thế
nào ?
- Thể tích bốn lỗ đợc tính nh thế nào ?
Bài tập 14 :
- Từ công thức tính thể tích , HS viết công
thức tính diện tích đáy .
- HS chú ý đơn vị thể tích .
đáy 12,8cm
2
và chiều cao 0,85 cm . Vậy V =
12,8 .0,85 = 10,88 cm
3
.
Bài tập 13 :
Thể tích tấm kim loại : V
1
=5.5.2 = 50 cm
3
.
Thể tích 4 lỗ khoan :
V
2
=.(0,4)
2
.20.4 4,02 cm
3
.
Thể tích còn lại của tấm kim loại là :
V= V
1
- V
2
45,98 cm
3

Bài tập 14 :
Có 1800000l = 1800 m
3
Từ V= S.h suy ra
2
m60
30
1800
h
V
S
===
Hoạt động 5 :Dặn dò
- HS hoàn chỉnh các bài tập đã sửa và hớng dẫn
- Tiết sau : Học bài Hình nón - Hình nón cụt - Diện tích xung quanh và thể tích
hình nón, hình nón cụt .

***** Giáo án Hình học 9 ****** Trang 89
Tiết thứ : 60 Tuần :30 Ngày soạn :
Tên bài giảng : Đ 2 .hình nón - hình nón cụt
Diện tích xung quanh và thể tích
hình nón ,hình nón cụt
Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
- Nhớ lại và khắc sâu các khái niệm về hình nón (đáy của hình nón, mặt xung
quanh, đờng sinh, chiều cao, mặt cắt khi nó song song với đáy và có khái niệm về
hình nón cụt .
- Nắm chắc và sử dụng thành thạo công thức tính diện tích xung quanh, diện tích
toàn phần của hình nón, hình nón cụt .
- Nắm chắc và sử dụng thành thạo công thức tính thể tích hìnhnón, hình nón cụt .
Nội dung và các hoạt động trên lớp :
Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .
Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi :
Nêu cách hình thành hình trụ và các yếu tố của hình trụ . Giải bài tập sau: Cho hình chữ
nhật ABCD có AB = 12 cm, BC = 8 cm . Chỉ rõ các yếu tố bán kính đáy và chiều cao rồi tính
diện tích xung quanh và thể tích của hình trụ trong các trờng hợp sau :
a) Quay hình chữ nhật ABCD quanh AB
b) Quay hình chữ nhật ABCD quanh BC
Phần hớng dẫn
của thầy giáo
và hoạt động học sinh
Phần nội dung
cần ghi nhớ
Hoạt động 3 : Hình nón và các yếu tố của hình nón
- GV giới thiệu một số vật thể có
hình ảnh của hình nón và cách xây dựng
hình trụ bẵng mô hình hoặc hình vẽ
- GV lần lợt giới thiệu các yếu tố
của hình nón nh đáy, đỉnh, mặt xung
quanh, đờng sinh, chiều cao (với mỗi yếu
tố yêu cầu HS nêu nhận xét về hình dạng,
kích thớc, cách nhận biết , cách vẽ)
- Các cạnh của tam giác vuông là
kích thớc của các yếu tố nào ?
- HS so sánh các yếu tố của hình
nón với hình chóp và làm bài tập ?1
- Cách hình thành hình nón : SGK
- Các yếu tố của hình nón : SGK
Hoạt động 4 :Khai triển hình nón và tìm công thức tính diện tích xung quanh của hình
nón
- HS khai triển hình nón bằng cách căt mặt
xung quanh dọc theo đờng sinh và theo viền
đáy rồi trải phẳng ra . Nhận xét diện tích
Công thức :
Với hình nón có bán kính đáy là R và đờng
sinh là l, ta có :

***** Giáo án Hình học 9 ****** Trang 90
xung quanh, diện tích toàn phần của hình nón
đợc tính thông qua diện tích các hình gì ?
- HS dới sự hớng dẫn của GV thiết lập công
thức tính S
xq
và S
tp
.
- HS làm ví dụ trong SGK
Ví dụ : SGK
Hoạt động 5 :Thể tích hình nón
GV giới thiệu thực nghiệm đã nêu ở SGK để
dẫn dắt đến công thức tính thể tích hình nón .
Công thức :
trong đó R là bán kính đáy, h là chiều cao
hình nón
Hoạt động 6 :Hình nón cụt
- GV giới thiệu cách hình thành hình nón cụt
thông qua việc cắt hình nón bởi một mặp
phẳng song song với đáy . Lúc ấy mặt cắt là
hình gì ?
- Hình nón cụt có thể đợc hình thành khi
quay một hình thang vuông( không phải là
hình chữ nhật) quanh cạnh góc vuông .
- GV giới thiệu các yếu tố của hình nón cut,
và học sinh nhận xét, nhận biết và vẽ các yếu
tố này .
Hoạt động 7 :Diện tích xung quanh và thể tích hình nón cụt
- GV giới thiệu cách tính diện tích xung
quanh và thể tích của hình nón cụt bằng cách
tìm hiệu của diện tíc xung quanh và thể tích
hai hình nón lớn và nhỏ
- HS hình thành và ghi nhớ công thức
- HS có thể xây dựng công thức này từ hình
chóp cụt đợc bằng cách thay thế đờng sinh
bằng đờng cao của mặt bên, hai hình tròn đáy
bằng hai đa giác đáy để có thể có hớng truy
nhớ công thức .
Công thức :
trong đó : R, r là hai bán kính hai đáy, l là
độ dài đờng sinh, h là chiều cao
Hoạt động 7 : Củng cố - Dặn dò
- Khi chiều cao tăng gấp đôi thì thể tích hình nón tăng gấp mấy lần ? (HS chú ý lúc
ấy chiều cao là 2h và bán kính đáy là 2R)
- HS làm các bài tập 15, 16, 18, 19
- HS làm các bài tập 23 đến 29 SGK để Luyện tập ở tiết sau .

S
xq
= rl
S
tp
= rl + R
2
hR
3
1
V
2
=
S
xq
= (R + r)l
( )
RrrRh
3
1
V
22
++=
***** Giáo án Hình học 9 ****** Trang 91
Tiết thứ : 61 Tuần :31 Ngày soạn :
Tên bài giảng : luyện tập
Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
- Củng cố kỹ năng nhận biét các yếu tố của hình nón , hình nón cụt .
- Vận dụng các công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích
hình nón, hình nón cụt để tính toán .
Nội dung và các hoạt động trên lớp :
Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .
Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 1 :
Viết công thức tính diện tích xung quanh và thể tích hình nón .
Giải bài tập 16 SGK
Câu hỏi 2 :
Viết công thức tính diện tích xung quanh và thể tích hình nón cụt .
Giải bài tập 25 SGK
Phần hớng dẫn của thầy giáo
và hoạt động học sinh
Phần nội dung
cần ghi nhớ
Hoạt động 3 : Giải các bài tập có liên quan đến hình triển khai và nửa góc ở đỉnh của
hình nón
Bài tập 23
- GV nhắc lại khái niệm nửa góc ở
đỉnh của hình nón .
- GV hớng dẫn HS phân tích đi lên
để tìm hớng giải
- GV đặt câu hỏi tổng quát cho bài
toán này đối với hs khá giỏi .
Bài tập 24 :
- GV cho HS tạm sử dụng hình 99
SGK
- GV hớng dẫn HS phải tìm R và h
để tính đợc tang của nửa góc ở đỉnh .
- Tìm R bằng mối liên hệ giữa chu
vi đáy với độ dài cung tròn hình triển khai
.
- Tìm h bằng định lý Pitago .
Bài tập 23 :Hình 99 SGK
Ta có S
quạt
=
2
l
4
1

= S
xq
S
xq
=
Rll
4
1
2
=
. Suy ra l = 4R
Do đó
4
1
sin
=
. Vậy 14
0
28
'
Bài tập 24 :
Ta có độ dài cung tròn hình triển khai bằng
chu vi đáy tức là
3
16
RR2
180
120.16
==

Theo đl Pitago, ta có
2
3
32
9
1
116
3
16
16h
2
2
2
=






=






=
Nên
4
2
3
232
:
3
16
h
R
tg
===

Ta chọn ý A

***** Giáo án Hình học 9 ****** Trang 92
Hoạt động 4 : Một số bài toán có liên quan đến thực tế .
Bài tập 27 :
- GV cho HS nhận biết thể tích (diện
tích mặt ngoài) của dụng cụ gồm những
hình nào ?(trụ và nón) và cho biết các
kích thớc cần thiết để tính các thể tích
(diện tích mặt ngoài) của các bộ phận
đó ?
Bài tập 28 :
- HS tìm xem và đối chiếu với các công thức
tính diện tích xung quanh và thể tích hình
nón cụt để biết các kích thớc cần thiết và tính
các kích thớc cha biết dựa trên số liệu đã cho
Bài tập 27 : (Hình 100 SGK)
a) Thể tích dụng cụ (V) gồm một hình
trụ (V
1
) và một hình nón (V
2
) nên
)3
2
m(49,0
3
9.0.7,0
=

+=+=
3
0,7 V2 V1 V
b)Diện tích S cần tính gồm diện tích xung
quanh hình trụ(S
1
) và diện tích xung quanh
hình nón (S
2
) trong đó đờng sinh hình trụ là l
14,19,07,0l
22
+=
m nên :
)m(59,514,1.7,02.
2
+=+=
2
21
0,7 S S S
Bài tập 28 : (Hình 101 SGK)
a) Diện tích xung quanh của xô là :
2
cm339336).921(S
+=
b) Chiều cao của xô :

cm34)921(36h
22
=
Dung tích của xô là :
( )
lít)(314,259.2192134.
3
1
V
22
++=
Hoạt động 5 :Luyện tập theo nhóm
- Các nhóm làm bài tập số 25, 26 SGK rồi đối chiếu kết quả
Kết quả bài 25 : S
xq
= (a + b)l ;
( )
abbah
3
1
V
22
++=
Kết quả bài 26 : (Hình nón)
Hoạt động 6 : Củng cố - Dặn dò

Bán kính đáy
(R)
Đờng kính
đáy (d)
Chiều cao (h)
Độ dài
đờng sinh (l)
Thể tích (V)
(5) 10 (12) 13
100
8 (16) (15) 17
320
(7) 14 24 (25)
392
20 (40) 21 (29)
2800
***** Giáo án Hình học 9 ****** Trang 93
- Nắm vững các công thức tính diện tích xung quanh, thể tích các hình trụ, hình
nón, hình nón cụt .
- Chuần bị bài học cho tiết sau : Hình cầu - Diện tích mặt cầu và thể tích hình cầu .
Tiết thứ : 62&63 Tuần :31&32 Ngày soạn :
Tên bài giảng : Đ3 . hình cầu -
diện tích mặt cầu và thể tích hình cầu
Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
- Nhớ lại và khắc sâu các khái niệm về hình cầu : tâm, bán kính, đờng kính, đờng
kính lớn, mặt cầu .
- Vận dụng thành thạo công thức tính diện tích mặt cầu và thể tích hình cầu .
- Thấy đợc các ứng dụng của các công thức trên trong đời sống thực tế .
Nội dung và các hoạt động trên lớp :
Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .
Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 1 :
Nêu công thức tính diẹn tích xung quanh và thể tích hình nón .
Làm bài tập số 29 SGK .
Câu hỏi 2 :
Cho tam giác ABC vuông tại A, góc B = 60
0
và BC = 2a . Quay tam giác ABC một
vòng theo cạnh huyền BC . Hãy tính diện tích xung quanh và thể tích hình tạo thành .
Phần hớng dẫn của thầy giáo
và hoạt động học sinh
Phần nội dung
cần ghi nhớ
Hoạt động 3 : Hình cầu và các yếu tố của hình cầu
- GV giới thiệu một số vật thể có hình ảnh
của hình cầu và cách xây dựng hình cầu bằng mô
hình hoặc hình vẽ
- GV lần lợt giới thiệu các yếu tố của hình
cầu nh tâm, bán kính, đờng kính, mặt cầu
- GV và HS chú ý đến các thuật ngữ : đờng
tròn, hình tròn khi phát biểu các khái niệm .
Hoạt động 4 : Mặt cắt của hình cầu
- HS quan sát mặt cắt của quả da hấu khi cắt
bởi một nhát dao .
- Khi cắt một hình cầu bởi một mặt phẳng thì

***** Giáo án Hình học 9 ****** Trang 94
mặt cắt là hình gì ? kích thớc ?
- HS làm bài tập ?1 rồi rút ra các kết luận
trong SGK và hình thành thêm các khái niệm đờng
tròn lớn .
- Khi nào ta đợc bán kính của hình tròn mặt
cắt bằng (nhỏ hơn) bán kính của hình cầu .
Hoạt động 5 :Diện tích mặt cầu và thể tích hình cầu
- GV giới thiệu công thức tính diện tích mặt
cầu nh SGK .
- HS làm bài tập 32 SGK .
- GV hớng dẫn học sinh thực hành để tìm ra
công thức tính thể tích hình cầu thông qua thể tích
hình trụ .
- HS làm bài tập sau : Cho tam giác đều ABC
có độ dài cạnh bằng a, ngoại tiếp đờng tròn (O) .
Quay cả khối hình quanh đờng cao AH của tam
giác đó một vòng . Tính thể tích phần hình nón
nằm ngoài hình cầu .
trong đó R là bán kính , d la đờng
kính lớn của hình cầu
Hoạt động 6 : Củng cố
- Từ công thức tính diện tích mặt cầu và thể tích hình cầu, hãy lập công thức tính
bán kính hình cầu và làm bài tập 30 .
- HS làm các bài tập 45 SGK
- HS làm bài tập số 33 theo nhóm (mỗi nhóm hai cột và đối chiếu kết quả)
Hoạt động 6 :Dặn dò
- HS hoàn thiện các bài tập đã hớng dẫn và làm các bài tập 35, 36, 37
- Đọc thêm bài : Vị trí của một điểm trên mặt cầu - Toạ độ địa lý .
- Tiết sau : Luyện tập .

S = 4R
2
hay S = d
2
3
R
3
4
V
=
***** Giáo án Hình học 9 ****** Trang 95
Tiết thứ :64 Tuần :32 Ngày soạn :
Tên bài giảng : luyện tập
Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
- Củng cố kỹ năng nhận biết các yếu tố của hình cầu .
- Vận dụng thành thạo các công thức tính diện tích mặt cầu, thể tích hình cầu để
tính toán .
Nội dung và các hoạt động trên lớp :
Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .
Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 1 :
Nêu công thức tính diện tích mặt cầu và thể tích hình cầu . Trong các hình sau đây
hình nào có diện tích lớn nhất : Hình vuông có cạnh 3.5 cm, Hình tam giác có ba cạnh là
3cm, 4cm, 5cm , Hình tròn có bán kính 2cm, nửa mặt cầu có bán kính 4cm .
Câu hỏi 2 :
Nêu công thức tính diện tích mặt cầu và thể tích hình cầu . Cho một hình trụ có bán
kính đáy 6cm và chiều cao 16cm . Có hai quả cầu bán kính 4cm đợc bỏ vào giữa lòng hình
trụ và chèn cát xung quanh . Tính thẻ tích lợng cát cần để chèn vừa đủ . Có cách tính nào
không cần tính thể tích các quả cầu ?.
Phần hớng dẫn của thầy giáo
và hoạt động học sinh
Phần nội dung
cần ghi nhớ
Hoạt động 3 : Giải bài tập 35 và 36

***** Giáo án Hình học 9 ****** Trang 96
Bài tập 35 :
- Xét xem thể tích của bồn chứa xăng gồm những
hình gì ? Với mỗi hình kích thớc cần thiết để tính
đã biết hết cha ?
- Thiết lập công thức và tính toán .
Bài tập 36 :
- GV hớng dẫn HS thực hiện tơng tự nh bài tập 35
Bài tập 35 : (Hình 110 SGK)
Thể tích (V) bồn chứa xăng bằng tổng
thể tích của hình trụ (V
1
) và hình cầu
(V
2
)

3
m26,1292,0.
3
4
+=
+=
.3,62.0,9
V V V
2
21
Bài tập 36 : (Hình 111 SGK)
a) AA' = OO' + OA + O'A'
2a = h + 2x
b) S = S
1
+ S
2
= 2xh + 4x
2
=
2x(h+2x) = 2x.2x = 4ax
3232
32
x
3
2
xa2x
3
4
)x2a2(x
x
3
4
hx
=+=
+=+=
V V V
21
Hoạt động 4 : Giải bài tập 37
- HS đọc đề và vẽ hình, thử xem đã gặp
bài toán tơng tự ở đâu ? (BT30 SGK tập1 C
2
)
- GV dùng phơng pháp phân tích đi lên
để nhắc lại hớng chứng minh các câu a, b và c
MON,APB vuông
APB = 90
0
APB = 90
0
(nt nửa (O))
NMO+MNO= 90
0
2
NMA
NMO

=
2
MNB
MNO

=
0
180MNONMO
=+
MA,MP,NP,NB là các tiếp tuyến AM // BN
AMAB BNAB
MON APB
MON, APB vuông NMO=PAB
(cmt)
NMO= AMO AMO= PAB
(t/c 2 tt) (góc có cạnh tg úng vg góc)
AM.BN = R
2
AM=PM BN=PN PM.PN=OP
2

MA,MP,NP,NB là các tiếp tuyến MON vg OP MN
MN là tt
a) MON,APB vuông và
MON APB
b) AM.BN = R
2
(Hai ý này HS tự trình bày)
c)
APB
MON
S
S
khi
2
R
AM
=

2
R
AM
=
nên BN = 2R,
2
R5
MN
=
Do MON,APB đồng dạng nên
16
25
4
5
AB
MN
S
S
22
APB
MON
=






=






=
d) Hình do nửa hình tròn (O) quay
quanh AB sinh ra là hình cầu có bán
kính R nên thể tích là
3
R
3
4
V
=
Hoạt động 5 : Củng cố - Dặn dò

S
S
***** Giáo án Hình học 9 ****** Trang 97
- GV có thể đặt câu hỏi sau dành cho học sinh khá giỏi đối với bài toán trên : Tìm
thể tích hình nằm giữa hai hình nón cụt và cầu khi quay hình thang vuông AMNB và nửa
hình tròn (O) quanh AB ?
- HS giải bài toán sau : Để xếp bốn quả bóng đờng kính 2R, ngời ta có thể chọn
một trong ba kiểu hộp nh hình vẽ :
a) Đối với cầu thủ họ thích kiểu hộp có thể tích bé nhất ? Tính thể tích của hộp kiểu này
.
b) Đối với nhà sản xuất, họ thích kiểu hộp có diện tích bé nhất (để tiết kiệm nguyên
liệu) ? Tính diện tích của hộp kiểu này .
c) Liệu lợi ích của cầu thủ và nhà sản xuất có phù hợp không ?
- Chuẩn bị nội dung và bài tập để ôn tập chơng theo yêu cầu trang 128 - 131 SGK
trong 2 tiết sau .
Tiết thứ :65&66 Tuần :33 Ngày soạn :
Tên bài giảng : ôn tập chơng 4
Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
- Hệ thống hoá các khái niệm về hình trụ, hình cầu, hình nón .
- Hệ thống hoá các công thức tính diện tích, thể tích của các hình
- Rèn luyện kỹ năng áp dụng các công thức vào việc giải toán .
Chuẩn bị :
- Giáo viên chuẩn bị bảng tóm tắt các công thức nh SGK trang 128 .
- Giáo viên chuẩn bị các hình vẽ 114, 115,117,118 trên bảng phụ .
Nội dung và các hoạt động trên lớp :
Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .
Hoạt động 2 : Hình thành bảng tóm tắt các kiến thức cần nhớ
GV dụng bảng tóm tắt đã chuẩn bị để nêu lên quá trình tạo thành các hình trụ, hình
nón, hình cầu . Yêu cầu HS ghi công thức tính diện tích xung quanh, thể tích của từng hình .
Với mỗi công thức HS phải thuyết minh các đại lợng cụ thể .
Phần hớng dẫn của thầy giáo
và hoạt động học sinh
Phần nội dung
cần ghi nhớ
Hoạt động 3 : Tính toán diện tích và thể tích của các hình phối hợp

Hình a Hình b Hình c
***** Giáo án Hình học 9 ****** Trang 98
Với loại toán này GV yêu cầu HS phải thực hiện
theo các bớc sau đây :
- Bớc 1 : Xét xem hình tổng thể gồm các hình chi
tiết nào ?
- Bớc 2 : Thiết lập công thức tính tổng thể theo các
công thức của yêu cầu tính toán từng hình chi tiết
- Bớc 3 : Kiểm tra giá trị của các đại lợng cụ thể
trong các hình chi tiết .
- Bớc 4 : Tính toán kết quả hình tổng thể .
Loại này gồm các bài tập 38,42,43,45
Kết quả :
Bài 38 : (Hình 114SGK)
V = 123,5 cm
3

Bài 42 : (Hình 117 SGK)
a) V = 416,5 cm
3
b) V = 867,54 cm
3
Bài 43 : (Hình 118 SGK)
a) V = 500,094 cm
3
b) V = 536,406 cm
3
c)
3
cm
=
3
80
V
Bài 45 : (Hình 120 SGK)
a)
3
cầu
cm
3
R
3
4
V
=
b)V
trụ
= 2R
3
cm
3

c)
3
hiệu
cm
3
R
3
2
V
=
d)
3
nón
cm
3
R
3
2
V
=
e) V
nón
= V
trụ
- V
cầu
Hoạt động 4 : Các bài toán có liên quan đến hình học phẳng .
Bài 41 :
GV dùng phơng pháp phân tích đi lên để hớng dẫn
HS tìm hớng giải bài toán
AOC BDO
A= B=90
0
ACO= BOD
(gt) (cùngphụ COA)
S
ABDC
=?
AB = a+b AC=? BD=?
(gt) (dựa vào AO=a (nhờ AC.BD=ab)
và COA = 60
0
)
Khi quay quanh AB các tam giác AOC và BOD
tạo thành các hình gì ? Thiết lập tỉ số thể tích các
hình này theo công thức và các giá trị vừa tính đợc
.
-HS tự giải bài tập số 44
Bài 41 : (Hình 116 SGK)
a) AOC BDO
Xét AOC và BDO có
A=B=90
0
(gt) và ACO=BOD
(cùng phụ với COA)
Nên AOC BDO (g - g)
Suy ra AC.BD = a.b (không đổi)
b) Diện tích ABDC
Vì COA = 60
0
ta tính đợc OC=2a và
3aAC
=
. Suy ra
3
3b
BD
=
Do đó
( )
ab4ba3
6
3
S
22
ABDC
++=
c)Tỉ số thể tích cần tìm
Khi quay quanh AB các tam giác AOC
và BOD tạo thành các hình nón có thể
tích lần lợt là V
1
và V
2
.
3
3
2
2
2
1
b
a
9
OB.BD
3
1
AO.AC
3
1
V
V
=


=
Hoạt động 5 :Dặn dò

S
S
S

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét