Chủ Nhật, 20 tháng 4, 2014

bài 40 dung dịch


LINK DOWNLOAD MIỄN PHÍ TÀI LIỆU "bài 40 dung dịch": http://123doc.vn/document/573990-bai-40-dung-dich.htm



Người thực hiện: LÊ THI KIM OANH
Đ N Vị: TR ờNG THCS MạO KHÊ 2Ơ Ư
Tiết 60 : DUNG D CH

Chương VI
:
Dung dịch
Dung dịch
Dung dịch là gì ?
Độ tan là gì ?
Nồng độ phần trăm và nồng độ mol của dung
dịch là gì ?
Làm thế nào pha chế được dung dịch theo nồng
độ cho trước ?

I. Dung môI - chất tan - dung dịch.
a. Thí nghiệm 1:
Cho 1 thìa nhỏ đường vào cốc
nước, khuấy nhẹ. Quan sát
hiện tượng?
BI 40 : DUNG d ch
Hiện tượng : Đường tan trong nước tạo thành nước đường.
chất tan. dung môi
của đường
dung dịch.
1. Thí nghiệm.
Đường
Đường Nước
Nước
Nước đường
Nước đường

b. Thí nghiệm 2:
Cho vài giọt dầu ăn vào:
-
Cốc1: đựng xăng.
-
Cốc 2: đựng nước.
-
Khuấy nhẹ, quan sát hiện tượng ?
I. Dung môI - chất tan - dung dịch.
BI 40 : DUNG d ch
1. Thí nghiệm.
a. Thí nghiệm 1:
Hiện tượng :+ Xăng hoà tan được dầu ăn

+ Nước không hoà tan được dầu ăn.
Hãy chọn đáp án đúng :
B. Xăng không là dung môi của dầu ăn.
C. Nước không là dung môi của dầu ăn.
D. Nước là dung môi của dầu ăn.
A . Xăng là dung môi của dầu ănA.
C
Ta nói : + Xăng là dung môi của dầu ăn
+ Nước không là dung môi của dầu ăn
Dầu ăn
Nước
Xăng
Dung dịch
Dầu ăn
Nước
5
43210
Cốc 1
Cốc 2

dung dịch.


2. Thế nào là dung môi, chất tan, dung dịch?
Dung môi: Là chất có khả năng hoà tan chất khác để tạo
Chất tan : Là chất bị dung môi hoà tan.
Dung dịch : Là hỗn hợp đồng nhất của chất tan và dung môi
Cho một ví dụ về dung dịch chỉ
rõ chất tan và dung môi.
Bài 40: DUNG DịCH
b. Thí nghiệm 2:
I. Dung môI - chất tan - dung dịch.
1. Thí nghiệm.
a. Thí nghiệm 1:
Kết quả : Đường tan trong nước tạo thành nước đường.
Ta nói : + Đường là chất tan.
+ Nước là dung môi của đường
+ Nước đường là dung dịch.
Ta nói: + Xăng là dung môi của dầu ăn
+ Nước không là dung môi của dầu ăn.
Kết quả: - Xăng hoà tan được dầu ăn.

- Nước không hoà tan được dầu ăn.
thành dung dịch

II. Dung dịch chưa bão hoà và dung dịch bão hoà.
Bài 40: DUNG DịCH
I. Dung môI - chất tan - dung dịch.
1. Thí nghiệm :
Cho dần dần và liên tục đường vào cốc nước, khuấy nhẹ
Quan sát hiện tượng ?
2.Hiện tượng :
ở giai đoạn đầu ta được dung dịch đường,dung dịch này vẫn có thể
hòa tan thêm đường.
ở giai đoạn sau ta được một dung dịch đường không thể hòa tan thêm
đường .
*Nhận xét :
Ta nói dung dịch đường chưa bão hòa.
Ta nói dung dịch đường bão hòa.
2. Kết luận: ở một nhiệt độ xác định:
Đường
Đường
Nước
Nước
Giai đoạn
Giai đoạn
đầu
đầu
Đường
Đường
không tan
không tan
Dung dịch
Dung dịch
bão hoà
bão hoà
Giai đoạn
Giai đoạn
sau
sau
Dung dịch chư
Dung dịch chư
a bão hoà
a bão hoà
Hãy điền vào dấu ba chấm ( ) để được một khẳng định
đúng :
-
Dung dịch là dung dịch có thể hòa tan thêm
chất tan
-
Dung dịch. là dung dịch không thể hòa tan thêm chất tan
chưa bão hòa
bão hòa
Nước đư
Nước đư
ờng
ờng

Trường hợp 1
( Khuấy đều ) ( Đun nóng)
( Nghiền nhỏ)
( Để yên )
-
Hãy quan sát thí nghiệm mô phỏng
trên và cho biết : Những trường hợp
nào giúp cho quá trình hòa tan chất rắn
trong nước xảy ra nhanh hơn ?
Nước
Nước
Chất rắn
Chất rắn
Chú thích:
Chú thích:
BI 40 : DUNG d ch
Lượng nước, lượng
chất rắn có trong
mỗi cốc như nhau:
Thí nghiệm mô phỏng:
+ Khuấy dung dịch
+ Đun nóng dung dịch
+ Nghiền nhỏ chất rắn
Trường hợp 2
Trường hợp 3
Trường hợp 4

I. Dung môi - chất tan - dung dịch.
BI 40 : DUNG d ch
II. Dung dịch chưa bão hoà và dung dịch bão hoà.
iii. làm thế nào để quá trình hòa tan chất rắn trong
nước xảy ra nhanh hơn ?
Muốn cho chất rắn hoà tan nhanh hơn trong nước cần:
-
Dung dịch là dung dịch có thể hòa tan thêm chất tan
-
Dung dịch. là dung dịch không thể hòa tan thêm chất tan
chưa bão hòa
bão hòa
Dung dịch : Là hỗn hợp đồng nhất của chất tan và dung môi
Dung môi : Là chất có khả năng hoà tan chất khác để tạo
ở một nhiệt độ xác định :
Khuấy dung dịch
Đun nóng dung dịch
Nghiền nhỏ chất rắn.
Chất tan : Là chất bị dung môi hoà tan.
thành dung dịch.

Câu Hỏi Củng cố :
Bài3/138-sgk:
Cho biết ở nhiệt độ phòng thí nghiệm (khoảng 20
0
C),10g
nước có thể hoà tan tối đa 20g đường ; 3,6g muối ăn.
+ 25g đường vào 10g nước
+ 3,5g muối ăn vào 10g nước
b. Em có nhận xét gì nếu người ta khuấy :
(nhiệt độ phòng)
a. Em hãy dẫn ra những thí dụ về khối lượng của đường, muối ăn
để tạo ra những dung dịch chưa bão hòa với 10g nước.

I
I
N
N
T
T
ơ
ơ
H
H
Y
Y
é
é
R
R
O
O
1
1
S
S
Ư
Ư
C
C
H
H
A
A
Y
Y
2
2
3
3
T
T
A
A
X
X
I
I
4
4
ô
ô
i
i
M
M
U
U
5
5
h
h
D
D
U
U
n
n
G
G
D
D
i
i
C
C
6
6
D
D
U
U
N
N
G
G
M
M
ô
ô
I
I
7
7
C
C
T
T
â
â
H
H
N
N
A
A
T
T
8
8
Câu1: Từ gồm 5 chữ cái: Là chất khí nhẹ nhất trong các
chất khí.
Câu3: Từ gồm 4 chữ cái: Là chất khí chiếm tỷ lệ lớn nhất về thể
tích trong thành phần của không khí.
Câu 5: Từ gồm 4 chữ cái: Là hợp chất mà phân tử gồm một hay
nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc axit
Câu 4: Từ gồm 4 chữ cái: Là hợp chất mà phân tử gồm có một
hay nhiều nguyên tử hydro liên kết với gốc axit
Câu 6: Từ gồm 8 chữ cái: Là hỗn hợp đồng nhất của dung môi và
chất tan.
Câu7: Từ gồm7chữ cái: Là chất có khả năng hòa tan chất khác để
tạo thành dung dịch.
Câu 8 : Từ gồm7 chữ cái: Là chất bị hòa tan trong dung môi.
Trò chơi ô ch
Trò chơi ô ch
Từ khóa:
Từ khóa:
Gồm 8 chữ cái nói nên tính chất đặc trưmg
Gồm 8 chữ cái nói nên tính chất đặc trưmg
của dung dịch.
của dung dịch.


N
N
é
é
N
N
G
G
H
H


T
T
Câu2: Từ gồm 6 chữ cái : Là sự ôxi hoá có toả nhiệt và
phát sáng



H
H
Y
Y
é
é
R
R
O
O
S
S
Ư
Ư
C
C
H
H
A
A
Y
Y
T
T
A
A
X
X
I
I
ô
ô
i
i
M
M
U
U
h
h
D
D
U
U
n
n
G
G
D
D
i
i
C
C
D
D
U
U
N
N
G
G
M
M
ô
ô
I
I
C
C
T
T
â
â
H
H
N
N
A
A
T
T
Trò chơi ô chữ
Trò chơi ô chữ
I
I
N
N
T
T
ơ
ơ
é
é


N
N
g
g
n
n
h
h


t
t
Từ khóa : Gồm 8 chữ cái : Nói lên tính chất đặc trưng
của dung dịch.

Bài tập về nhà

Học thuộc phần ghi nhớ sgh/137.

Bài tập: 1;2;3;5 sgk/137. <tr.139-SGK>

Đọc trước nội dung bài học 41 Độ tan của
một chất trong nước

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét