Thứ Ba, 15 tháng 4, 2014

ÔN THI TRẮC NGHIỆM LỚP 12 THEO CHỦ ĐỀ


LINK DOWNLOAD MIỄN PHÍ TÀI LIỆU "ÔN THI TRẮC NGHIỆM LỚP 12 THEO CHỦ ĐỀ": http://123doc.vn/document/561905-on-thi-trac-nghiem-lop-12-theo-chu-de.htm


Ôn thi trắc nghiệm LÝ 12 – Dương Văn Đổng – Trường THPT Bùi Thò Xuân – Bình Thuận
– Trang 5
Để có sóng dừng trên sợi dây với một đầu là nút một đầu là bụng (một
đầu cố đònh, một đầu dao động) thì chiều dài của sợi dây phải bằng một số
lẻ
4
1
bước sóng.
Để có sóng dừng trên sợi dây với hai nút ở hai đầu (hai đầu cố đònh) thì
chiều dài của sợi dây phải bằng một số nguyên lần nữa bước sóng.
+ Đặc điểm của sóng dừng
Biên độ dao động của phần tử vật chất ở mỗi điểm không đổi theo thời
gian.
Không truyền tải năng lượng.
Khoảng cách giữa 2 nút hoặc 2 bụng liền kề là
2
λ
.
Khoảng cách giữa nút và bụng liền kề là
4
λ
.
+ Xác đònh bước sóng, vận tốc truyền sóng nhờ sóng dừng
Đo khoảng cách giữa hai nút sóng ta suy ra bước sóng λ. Khoảng cách
giữa hai nút sóng là
2
λ
. Vận tốc truyền sóng: v = λf =
T
λ
.
B. CÁC CÔNG THỨC.
Dao động điều hoà
Li độ: x = Asin(ωt + ϕ)
Vận tốc: v = x’ = ωAcos(ωt + ϕ) = ωA sin(ωt + ϕ +
2
π
).
Vận tốc v sớm pha hơn li độ x một góc
2
π
.
Vận tốc có độ lớn đạt giá trò cực đại v
max
= ωA khi x = 0.
Vận tốc có độ lớn có giá trò cực tiểu v
min
= 0 khi x = ± A
Gia tốc: a = v’ = x’’ = - ω
2
Asin(ωt + ϕ) = - ω
2
x.
Gia tốc a ngược pha với li độ x (a luôn trái dấu với x).
Gia tốc của vật dao động điều hoà luôn hướng về vò trí cân bằng và có độ
lớn tỉ lệ với li độ.
Gia tốc có độ lớn đạt giá trò cực đại a
max
= ω
2
A khi x = ± A.
Gia tốc có độ lớn có giá trò cực tiểu a
min
= 0 khi x = 0.
Liên hệ tần số góc, chu kì và tần số: ω =
T
π
2
= 2πf.
Tần số góc có thể tính theo công thức: ω =
22
xA
v

Lực tổng hợp tác dụng lên vật dao động điều hoà (gọi là lực hồi phục): F = -

2
x ; F
max
= mω
2
A.
Dao động điều hoà đổi chiều khi lực hồi phục đạt giá trò cực đại.
Trong một chu kỳ vật dao động điều hoà đi được quãng đường 4A,
trong
4
1
chu kỳ vật đi được quãng đường bằng A.
Vật dao động điều hoà trong khoảng có chiều dài 2A.
Con lắc lò xo
Phương trình dao động: x = Asin(ωt + ϕ).
Với: ω =
m
k
; A =
2
2






+
ω
v
x
; sinϕ =
A
x
o
(lấy nghiệm góc nhọn nếu v
o
> 0; góc tù nếu v
o
< 0) ; (với x
o
và v
o
là li độ và vận tốc tại thời điểm ban
đầu t = 0).
Chọn góc thời gian lúc x = A thì ϕ =
2
π
; lúc x = - A thì ϕ = -
2
π
Chọn gốc thời gian lúc vật đi qua vò trí cân bằng theo chiều dương thì ϕ = 0,
theo chiều ngược chiều với chiều dương thì ϕ = π.
Chọn gốc thời gian lúc x =
2
A
: đang chuyển động theo chiều dương thì ϕ =
6
π
, đang chuyển động ngược chiều dương thì ϕ =
6
5
π
.
Chọn gốc thời gian lúc x = -
2
A
: đang chuyển động theo chiều dương thì ϕ =
-
6
π
, đang chuyển động ngược chiều dương thì ϕ =
6
7
π
.
Chọn gốc thời gian lúc x =
2
2A
: đang chuyển động theo chiều dương thì
ϕ =
4
π
, đang chuyển động ngược chiều dương thì ϕ =
4
3
π
.
Thế năng: E
t
=
2
1
kx
2
. Động năng: E
đ
=
2
1
mv
2
.

Thế năng và động năng của con lắc lò xo biến thiên điều hoà với tần số góc
ω’ = 2ω và với chu kì T’ =
2
T
.
Thế năng bằng động năng khi x = ±
2
A
Ôn thi trắc nghiệm LÝ 12 – Dương Văn Đổng – Trường THPT Bùi Thò Xuân – Bình Thuận
– Trang 6
Thế năng đạt giá trò cực đại và đúng bằng cơ năng khi vật ở các vò trí biên,
khi đó động năng bằng 0.
Động năng đạt giá trò cực đại và đúng bằng cơ năng khi vật đi qua vò trí cân
bằng, khi đó thế năng bằng 0.
Cơ năng: E = E
t
+ E
đ
=
2
1
kx
2
+
2
1
mv
2
=
2
1
kA
2
=
2
1

2
A
2
Lực đàn hồi của lò xo: F = k(l – l
o
) = k∆l
Lò xo ghép nối tiếp:

111
21
++=
kkk
. Độ cứng giảm, tần số giảm.
Lò xo ghép song song : k = k
1
+ k
2
+ . Độ cứng tăng, tần số tăng.
Con lắc lò xo treo thẳng đứng: ∆l
o
=
k
mg
; ω =
o
l
g

.
Chiều dài cực đại của lò xo: l
max
= l
o
+ ∆l
o
+ A.
Chiều dài cực tiểu của lò xo: l
min
= l
o
+ ∆l
o
– A.
Lực đàn hồi cực đại: F
max
= k(A + ∆l
o
).
Lực đàn hồi cực tiểu:
F
min
= 0 nếu A > ∆l
o
; F
min
= k(∆l
o
– A) nếu A < ∆l
o
.
Lực đàn hồi ở vò trí có li độ x (gốc O tại vò trí cân bằng ):
F = k(∆l
o
+ x) nếu chọn chiều dương hướng xuống.
F = k(∆l
o
- x) nếu chọn chiều dương hướng lên.
Con lắc đơn
Phương trình dao động : s = S
o
sin(ωt + ϕ) hay α = α
o
sin(ωt + ϕ).
Với s = α.l ; S
o
= α
o
.l (α

và α
o
tính ra rad)
Tần số góc và chu kỳ : ω =
l
g
; T = 2π
g
l
.
Động năng : E
đ
=
2
1
mv
2
.
Thế năng : E
t
= = mgl(1 - cosα) =
2
1
mglα
2
.
Thế năng và động năng của con lắc đơn biến thiên điều hoà với tần số góc
ω’ = 2ω và với chu kì T’ =
2
T
.
Cơ năng : E = E
đ
+ E
t
= mgl(1 - cosα
o
) =
2
1
mgl
2
o
α
.
Gia tốc rơi tự do trên mặt đất, ở độ cao (h > 0), độ sâu (h < 0)
g =
2
R
GM
; g
h
=
2
)( hR
GM
+
.
Chiều dài biến đổi theo nhiệt độ : l = l
o
(1 +αt).
Chu kì T
h
ở độ cao h theo chu kì T ở mặt đất: T
h
= T
R
hR
+
.
Chu kì T’ ở nhiệt độ t’ theo chu kì T ở nhiệt độ t: T’ = T
t
t
.1
'.1
α
α
+
+
.
Thời gian nhanh chậm của đồng hồ quả lắc trong t giây : ∆t = t
'
'
T
TT

Nếu T’ > T : đồng hồ chạy chậm ; T’ < T : Chạy nhanh.
Tổng hợp dao động
Tổng hợp 2 dao động điều hoà cùng phương cùng tần số
Nếu : x
1
= A
1
sin(ωt + ϕ
1
) và x
2
= A
2
sin(ωt + ϕ
2
) thì :
x = x
1
+ x
2
= Asin(ωt + ϕ) với A và ϕ được xác đònh bởi
A
2
= A
1
2
+ A
2
2
+ 2 A
1
A
2
cos (ϕ
2
- ϕ
1
)
tgϕ =
2211
2211
coscos
sinsin
ϕϕ
ϕϕ
AA
AA
+
+
+ Khi ϕ
2
- ϕ
1
= 2kπ (hai dao động thành phần cùng pha): A = A
1
+ A
2
+ Khi ϕ
2
- ϕ
1
= (2k + 1)π: A = |A
1
- A
2
|
+ Nếu độ lệch pha bất kỳ thì: | A
1
- A
2
| ≤ A ≤ A
1
+ A
2
.
Sóng cơ học
Liên hệ giữa bước sóng, vận tốc, chu kỳ và tần số sóng: λ = vT =
f
v
Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên phương truyền sóng dao
động cùng pha là λ, khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên phương
truyền sóng dao động ngược pha là
2
λ
Nếu phương trình sóng tại A là u
A
= asin(ωt + ϕ) thì phương trình sóng tại
M trên phương truyền sóng là : u
M
= asin (ωt + ϕ ± 2π
λ
AM
). (Lấy dấu “+”
nếu sóng truyền từ A đến M, dấu “–“ nếu sóng truyền từ M đến A).
Dao động tại hai điểm A và B trên phương truyền sóng lệch pha nhau một
góc ∆ϕ =
v
ABf .2
π
=
λ
π
AB.2
.
Nếu sóng truyền theo phương Ox với u = Asin(ωt + ϕ ± bx) thì vận tốc
truyền sóng là v =
b
ω
.
Nếu tại A và B có hai nguồn phát ra hai sóng kết hợp u
A
= u
B
= asinωt thì
dao động tổng hợp tại điểm M (AM = d
1
; BM = d
2
) là:
Ôn thi trắc nghiệm LÝ 12 – Dương Văn Đổng – Trường THPT Bùi Thò Xuân – Bình Thuận
– Trang 7
u
M
= 2acos
( )
λ
π
12
dd

sin(ωt -
( )
λ
π
21
dd
+
)
Tại M có cực đại khi d
1
- d
2
= kλ.
Tại M có cực tiểu khi d
1
- d
2
= (2k + 1)
2
λ
.
Sốù cực đại, cực tiểu giữa hai nguồn kết hợp (cách nhau một khoảng l) giao
thoa:
Trường hợp hai nguồn dao động cùng pha:
k > -
λ
l
và k <
λ
l
, số cực đại là tổng số các trò của k ∈ Z.
k > -
λ
l
-
2
1
và k <
λ
l
-
2
1
, số cực tiểu là tổng số các trò của k ∈ Z.
Trường hợp hai nguồn dao động lệch pha nhau
∆ϕ
:
k > -
λ
l
-
π
ϕ
2

và k <
λ
l
-
π
ϕ
2

, số cực đại là tổng số các trò của k ∈ Z.
k > -
λ
l
-
2
1
-
π
ϕ
2

và k <
λ
l
-
2
1
-
π
ϕ
2

, số cực tiểu là tổng số các trò
của k ∈ Z.
Khoảng cách giữa 2 nút hoặc 2 bụng liền kề của sóng dừng là
2
λ
.
Khoảng cách giữa nút và bụng liền kề của sóng dừng là
4
λ
.
Khoảng cách giữa n nút sóng liên tiếp là (n – 1)
2
λ
.
Để có sóng dừng trên dây với một đầu là nút, một đầu là bụng thì chiều dài
của sợi dây: l = (2k + 1)
4
λ
. Để có sóng dừng trên sợi dây với hai điểm nút
ở hai đầu dây thì chiều dài của sợi dây : l = k
2
λ
.
C. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM.
1. Đối với dao động tuần hồn, khoảng thời gian ngắn nhất sau đó trạng thái
dao động lặp lại như cũ gọi là
A. Tần số dao động. B. Chu kì dao động.
C. Pha ban đầu. D. Tần số góc.
2. Dao động được mơ tả bằng biểu thức x = Acos(ωt + φ), trong đó A, ω, φ là
hằng số, được gọi là dao động gì ?
A. Tuần hồn. B. Tắt dần. C. Điều hồ. D. Cưỡng bức.
3. Biểu thức li độ của dao động điều hoà có dạng x = Asin(ωt + ϕ), vận tốc
của vật có giá trò cực đại là
A. v
max
= A
2
ω. B. v
max
= 2Aω. C. v
max
= Aω
2
. D. v
max
= Aω.
4. Một vật nhỏ hình cầu khối lượng 400g được treo vào lò xo nhẹ có độ cứng
160N/m. Vật dao động điều hoà theo phương thẳng đứng với biên độ 10cm.
Vận tốc của vật khi đi qua vò trí cân bằng là
A. 4m/s. B. 6,28m/s. C. 0 m/s D. 2m/s.
5. Tìm phát biểu sai
A. Động năng là một dạng năng lượng phụ thuộc vào vận tốc.
B. Cơ năng của hệ ln ln là một hằng số.
C. Thế năng là một dạng năng lượng phụ thuộc vào vị trí.
D. Cơ năng của hệ bằng tổng động năng và thế năng.
6. Trong dao động điều hồ, giá trị gia tốc của vật
A. Tăng khi giá trị vận tốc tăng.
B. Khơng thay đổi.
C. Giảm khi giá trị vận tốc tăng.
D. Tăng hay giảm tuỳ thuộc vào giá trị vận tốc ban đầu của vật.
7. Trong dao động điều hồ, gia tốc biến đổi
A. Cùng pha với vận tốc. B. Sớm pha π/2 so với vận tốc.
C. Ngược pha với vận tốc. D. Trễ pha π/2 so với vận tốc.
8. Trong dao động điều hồ, gia tốc biến đổi
A. Cùng pha với li độ. B. Sớm pha π/2 so với li độ.
C. Ngược pha với li độ. D. Trễ pha π/2 so với li độ.
9. Chọn câu đúng trong các câu sau:
A. Dao động điều hồ là một dao động tắt dần theo thời gian.
B. Chu kì dao động điều hồ phụ thuộc vào biên độ dao động.
C. Khi vật dao động ở vị trí biên thì thế năng của vật lớn nhất.
D. Biên độ dao động là giá trị trung bình của li độ.
10. Dao động cơ học đổi chiều khi
A. Lực tác dụng có độ lớn cực tiểu. B. Lực tác dụng bằng khơng.
C. Lực tác dụng có độ lớn cực đại. D. Lực tác dụng đổi chiều.
11. Một dao động điều hồ có phương trình x = Asin (ωt + φ) thì động năng
và thế năng cũng dao động điều hồ với tần số
A. ω’ = ω B. ω’ = 2ω. C. ω’ =
2
ω
. D. ω’ = 4ω
12. Pha của dao động được dùng để xác định
A. Biên độ dao động. B. Trạng thái dao động.
C. Tần số dao động. D. Chu kì dao động.
13. Đồ thị biểu diễn sự thay đổi của gia tốc theo li độ trong dao động điều hòa
có hình dạng là
A. Đường cong. B. Đường thẳng. C. Đường elíp. D. Đường tròn.
Ôn thi trắc nghiệm LÝ 12 – Dương Văn Đổng – Trường THPT Bùi Thò Xuân – Bình Thuận
– Trang 8
14. Biểu thức quan hệ giữa biên độ A, li độ x và tần số góc ω của chất điểm
dao động điều hoà ở thời điểm t là
A. A
2
= x
2
+
2
2
ω
v
. B. A
2
= v
2
+
2
2
ω
x
.
C. A
2
= v
2
+ ω
2
x
2
. D. A
2
= x
2
+ ω
2
v
2
.
15. Chọn câu đúng trong các câu sau khi nói về năng lượng trong dao động
điều hồ.
A. Khi vật chuyển động về vị trí cân bằng thì thế năng của vật tăng.
B. Khi động năng của vật tăng thì thế năng cũng tăng.
C. Khi vật dao động ở vị trí cân bằng thì động năng của hệ lớn nhất.
D. Khi vật chuyển động về vị trí biên thì động năng của vật tăng.
16. Chọn câu sai khi nói về chất điểm dao động điều hồ:
A. Khi chuyển động về vị trí cân bằng. chất điểm chuyển động nhanh dần đều
B. Khi qua vị trí cân bằng, vận tốc của chất điểm có độ lớn cực đại.
C. Khi vật ở vị trí biên, li độ của chất điểm có đ ộ lớn cực đại.
D. Khi qua vị trí cân bằng, gia tốc của chất điểm bằng khơng.
17. Một vật dao động điều hoà với biên độ A, tần số góc ω. Chọn gốc thời
gian là lúc vật đi qua vò trí cân bằng theo chiều dương. Phương trình dao
động của vật là
A. x = Asin(ωt + π/4). B. x = Asinωt.
C. x = Asin(ωt - π/2). D. x = Asin(ωt + π/2).
18. Trong dao động điều hoà, vận tốc tức thời biến đổi
A. cùng pha với li đô. B. lệch pha
2
π
với li độ.
C. ngược pha với li độ. D. sớm pha
4
π
với li độ.
19. Cơ năng của một chất điểm dao động điều hoà tỉ lệ thuận với
A. biên độ dao động. B. li độ của dao động.
C. bình phương biên độ dao động. D. chu kì dao động.
20. Con lắc lò xo dao động điều hoà theo phương ngang với biên độ là A. Li
độ của vật khi thế năng bằng động năng là
A. x = ±
2
A
. B. x = ±
2
2A
. C. x = ±
4
A
. D. x = ±
4
2A
.
21. Một chất điểm dao động điều hoà với chu kì T = 3,14s và biên độ A =
1m. Khi chất điểm đi qua vò trí cân bằng thì vận tốc của nó bằng
A. 0,5m/s. B. 2m/s. C. 3m/s. D. 1m/s.
22. Động năng của dao động điều hồ biến đổi theo thời gian:
A. Tuần hồn với chu kì T C. Khơng đổi
B. Như một hàm cosin D. Tuần hồn với chu kì T/2
23. Vận tốc của chất điểm dao động điều hồ có độ lớn cực đại khi:
A. Li độ có độ lớn cực đại. C. Li độ bằng khơng.
B. Gia tốc có dộ lớn cực đại. D. Pha cực đại.
24. Khi nói về năng lượng trong dao động điều hồ, phát biểu nào sau đây
khơng đúng ?
A. Tổng năng lượng là đại lượng tỉ lệ với bình phương của biên độ.
B. Tổng năng lượng là đại lượng biến thiên theo li độ.
C. Động năng và thế năng là những đại lượng biến thiên tuần hồn.
D. Tổng năng lượng của con lắc phụ thuộc vào cách kích thích ban đầu.
25. Phương trình dao động của một vật dao động điều hồ có dạng x =
Asin(ωt +
4
π
) cm. Gốc thời gian đã được chọn lúc nào?
A. Lúc chất điểm đi qua vị trí có li độ x = A/2 theo chiều dương.
B. Lúc chất điểm đi qua vị trí có li độ x =
2
2A
theo chiều dương.
C. Lúc chất điểm đi qua vị trí có li độ x =
2
2A
theo chiều âm.
D. Lúc chất điểm đi qua vị trí có li độ x = A/2 theo chiều âm.
26. Một vật dao động điều hoà trên quỹ đạo dài 40cm. Khi ở vò trí x = 10cm
vật có vận tốc 20π
3
cm/s. Chu kì dao động của vật là
A. 1s. B. 0,5s. C. 0,1s. D. 5s.
27. Chu kì dao động điều hồ của con lắc lò xo phụ thuộc vào:
A. Biên độ dao động B. Cấu tạo của con lắc
C. Cách kích thích dao động D. Cả A và C đều đúng
28. Một con lắc lò xo gồm một lò xo có độ cứng k = 100N/m và vật có khối
lượng m = 250g, dao động điều hoà với biên độ A = 6cm. Chọn gốc thời gian
lúc vật đi qua vò trí cân bằng. Quãng đường vật đi được trong
10
π
s đầu tiên

A. 6cm. B. 24cm. C. 9cm. D. 12cm.
29. Một con lắc lò xo có độ cứng là k treo thẳng đứng, đầu trên cố đònh, đầu
dưới gắn vật. Độ giãn của lò xo khi vật ở vò trí cân bằng là ∆l. Cho con lắc
dao động điều hoà theo phương thẳng đứng với biên độ là A (A > ∆l). Lực
đàn hồi nhỏ nhất của lò xo trong quá trình dao động là
A. F = k∆l. B. F = k(A-∆l) C. F = kA. D. F = 0.
30. Con lắc lò xo thẳng đứng gồm một lò xo có đầu trên cố đònh, đầu dưới
gắn vật dao động điều hoà có tần số góc 10rad/s, tại nơi có gia tốc trọng
trường g = 10m/s
2
thì tại vò trí cân bằng độ giãn của lò xo là
A. 5cm. B. 8cm. C. 10cm. D. 6cm.
Ôn thi trắc nghiệm LÝ 12 – Dương Văn Đổng – Trường THPT Bùi Thò Xuân – Bình Thuận
– Trang 9
31. Một con lắc lò xo gồm lò xo khôùi lượng không đáng kể, độ cứng k và
một hòn bi khối lượng m gắn vào đầu lò xo, đầu kia của lò xo được gắn vào
một điểm cố đònh. Kích thích cho con lắc dao động điều hoà theo phương
thẳng đứng. Chu kì dao động của con lắc là
A. T = 2π
k
m
. B. T =
π
2
1
m
k
.
C. T =
π
2
1
k
m
. D. T = 2π
m
k
.
32. Một con lắc lò xo gồm lò xo có độ cứng k và vật có khối lượng m dao
động điều hoà, khi khối lượng của vật là m = m
1
thì chu kì dao động là T
1
,
khi khối lượng của vật là m = m
2
thì chu kì dao động là T
2
. Khi khối lượng
của vật là m = m
1
+ m
2
thì chu kì dao động là
A.
21
1
TT
+
. B. T
1
+ T
2
. C.
2
2
2
1
TT
+
. D.
2
2
2
1
21
TT
TT
+
.
33. Con lắc lò xo đầu trên cố đònh, đầu dưới gắn vật nặng dao động điều hoà
theo phương thẳng đứng ở nơi có gia tốc trọng trường g. Khi vật ở vò trí cân
bằng, độ giãn của lò xo là ∆l. Chu kì dao động của con lắc được tính bằng
biểu thức
A. T = 2π
m
k
. B. T =
π
2
1
l
g

. C. T = 2π
g
l

. D.
π
2
1
k
m
.
34. Cơng thức nào sau đây dùng để tính tần số dao động của lắc lò xo treo
thẳng đứng (∆l là độ giãn của lò xo ở vị trí cân bằng):
A. f = 2π
m
k
B. f =
ω
π
2
C. f = 2π
g
l

D. f =
π
2
1
l
g

35. Tại nơi có gia tốc trọng trường 9,8m/s
2
, một con lắc đơn dao động điều
hoà với chu kì
7
2
π
s. Chiều dài của con lắc đơn đó là
A. 2mm. B. 2cm. C. 20cm. D. 2m.
36. Tại một nơi xác đònh, chu kì dao động điều hoà của con lắc đơn tỉ lệ
thuận với
A. gia tốc trọng trường. B. căn bậc hai gia tốc trọng trường.
C. chiều dài con lắc. D. căn bậc hai chiều dài con lắc.
37. Một con lắc đơn dao động điều hoà với chu kì T. Động năng của con lắc
biến thiên điều hoà theo thời gian với chu kì là
A. T. B.
2
T
. C. 2T. D.
4
T
.
38. Tại cùng một vò trí đòa lí, hai con lắc đơn có chu kì dao động lần lượt làT
1
= 2s và T
2
= 1,5s, chu kì dao động của con lắc thứ ba có chiều dài bằng tổng
chiều dài của hai con lắc nói trên là
A. 5,0s. B. 2,5s. C. 3,5s. D. 4,9s.
39. Tại cùng một vò trí đòa lí, hai con lắc đơn có chu kì dao động lần lượt làT
1
= 2s và T
2
= 1,5s, chu kì dao động của con lắc thứ ba có chiều dài bằng hiệu
chiều dài của hai con lắc nói trên là
A. 1,32s. B. 1,35s. C. 2,05s. D. 2,25s.
40. Chu kì dao động của con lắc đơn không phụ thuộc vào
A. khối lượng quả nặng. B. vó độ đòa lí.
C. gia tốc trọng trường. D. chiều dài dây treo.
41. Tại cùng một vò trí đòa lí, nếu chiều dài con lắc đơn tăng 4 lần thì chu kì
dao động điều hoà của nó
A. giảm 2 lần. B. giảm 4 lần.
C. tăng 2 lần. D. tăng 4 lần.
42. Trong các cơng thức sau, cơng thức nào dùng để tính tần số dao động nhỏ
của con lắc đơn:
A. 2π.
l
g
. B.
π
2
1
g
l
. C. 2π.
g
l
. D.
π
2
1
l
g
.
43. Hai dao động điều hoà cùng phương có các phương trình lần lượt là x
1
= 4sin100πt (cm) và x
2
= 3sin(100πt +
2
π
) (cm). Dao động tổng hợp của hai
dao động đó có biên độ là
A. 5cm. B. 3,5cm. C. 1cm. D. 7cm.
44. Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hoà với các phương trình
dao động thành phần làø x
1
= 5sin10πt (cm) và x
2
= 5sin(10πt +
3
π
) (cm).
Phương trình dao động tổng hợp của vật là
A. x = 5sin(10πt +
6
π
) (cm). B. x = 5
3
sin(10πt +
6
π
) (cm).
C. x = 5
3
sin(10πt +
4
π
) (cm). D. x = 5sin(10πt +
2
π
) (cm).
45. Một vật tham gia đồng thời hai dao động điều hồ cùng phương, cùng tần
số: x
1
= A
1
sin (ωt + φ
1
) và x
2
= A
2
sin (ωt + φ
2
). Biên độ dao động tổng hợp
của chúng đạt cực đại khi
A. φ
2
– φ
1
= (2k + 1)π B. φ
2
– φ
1
= (2k + 1)
2
π
Ôn thi trắc nghiệm LÝ 12 – Dương Văn Đổng – Trường THPT Bùi Thò Xuân – Bình Thuận
– Trang 10
C. φ
2
– φ
1
= 2kπ D. φ
2
– φ
1
=
4
π
46. Một vật tham gia đồng thời hai dao động điều hồ cùng phương, cùng tần
số x
1
= A
1
sin (ωt + φ
1
) và x
2
= A
2
sin (ωt + φ
2
). Biên độ dao động tổng hợp
của chúng đạt cực tiểu khi:
A. φ
2
– φ
1
= (2k + 1)π B. φ
2
– φ
1
= (2k + 1)
2
π
C. φ
2
– φ
1
= 2kπ D. φ
2
– φ
1
=
4
π
47. Một vật có khối lượng m = 100g thực hiện dao động tổng hợp của hai
dao động điều hoà cùng phương, có các phương trình lần lượt là x
1
=
5sin(10t + π) (cm) và x
2
= 10sin(10t - π/3) (cm). Giá trò cực đại của lực tổng
hợp tác dụng lên vật là
A. 50
3
N. B. 5
3
N. C. 0,5
3
N. D. 5N.
48. Biên độ dao động cưỡng bức khơng phụ thuộc vào ?
A. Pha ban đầu của ngoại lực tuần hồn tác dụng lên vật.
B. Biên độ ngoại lực tuần hồn tác dụng lên vật.
C. Tần số ngoại lực tuần hồn tác dụng lên vật.
D. Hệ số lực cản tác dụng lên vật.
49. Một vật có khối lượng m = 200g thực hiện đồng thời hai dao động điều
hoà cùng phương, cùng tần số và có các phương trình dao động là x
1
=
6sin(15t +
3
π
) (cm) và x
2
= A
2
sin(15t + π) (cm). Biết cơ năng dao động của
vật là E = 0,06075J. Hãy xác đònh A
2
.
A. 4cm. B. 1cm. C. 6cm. D. 3cm.
50. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về biên độ của dao động tổng hợp của
hai dao động điều hồ cùng phương cùng tần số ?
A. Phụ thuộc vào độ lệch pha của hai dao động thành phần.
B. Phụ thuộc vào tần số của hai dao động thành phần.
C. Lớn nhất khi hai dao động thành phần cùng pha.
D. Nhỏ nhất khi hai dao động thành phần ngược pha.
51. Phát biểu nào sai khi nói về dao động tắt dần:
A. Biên độ dao động giảm dần.
B. Cơ năng dao động giảm dần.
C. Tần số dao động càng lớn thì sự tắt dần càng chậm.
D. Lực cản và lực ma sát càng lớn thì sự tắt dần càng nhanh.
52. Điều kiện nào sau đây là điều kiện của sự cộng hưởng ?
A. Chu kì của lực cưỡng bức phải lớn hơn chu kì riêng của hệ.
B. Lực cưỡng bức phải lớn hơn hoặc bằng một giá trị F
0
nào đó.
C. Tần số của lực cưỡng bức bằng tần số riêng của hệ.
D. Tần số của lực cưỡng bức phải lớn hơn nhiều tần số riêng của hệ.
53. Thế nào là dao động tự do?
A. Là dao động tuần hồn.
B. Là dao động điều hồ.
C. Là dao động khơng chịu tác dụng của lực cản.
D. Là dao động phụ thuộc vào các đặc tính riêng của hệ, khơng phụ thuộc vào
các yếu tố bên ngồi.
54. Âm sắc là đặc tính sinh lí của âm
A. chỉ phụ thuộc vào biên độ. B. chỉ phụ thuộc vào tần số.
B. chỉ phụ thuộc vào cường độ âm. D. phụ thuộc vào tần số và biên độ.
55. Khi âm thanh truyền từ không khí vào nước thì
A. Bước sóng thay đổi nhưng tần số không đổi.
B. Bước sóng và tần số đều thay đổi.
C. Bước sóng và tần số không đổi.
D. Bước sóng không đổi nhưng tần số thay đổi.
56. Độ to của âm thanh phụ thuộc vào
A. Cường độ và tần số của âm. B. Biên độ dao động âm.
C. Mức cường độ âm. D. Ngưỡng nghe.
57. Dao động duy trì là dao động tắt dần mà ta đã:
A. Làm mất lực cản mơi trường đối với vật chuyển động.
B. Tác dụng ngoại lực biến đổi điều hồn theo thời gian vào vật.
C. Tác dụng ngoại lực vào vật dao động cùng chiều với chuyển động trong
một phần của từng chu kì.
D. Kích thích lại dao động khi dao động bị tắt dần
50. Biên độ của dao động cưỡng bức khơng phụ thuộc vào:
A. Hệ số lực cản tác dụng lên vật.
B. Tần số ngoại lực tác dụng lên vật.
C. Pha ban đầu của ngoại lực tuần hồn tác dụng lên vật.
D. Biên độ ngoại lực tuần hồn tác dụng lên vật.
59. Trong những dao động tắt dần sau, trường hợp nào tắt dần nhanh là có lợi:
A. Dao động của khung xe qua chỗ đường mấp mơ.
B. Dao động của đồng hồ quả lắc.
C. Dao động của con lắc lò xo trong phòng thí nghiệm.
D. Cả B và C đều đúng.
60. Chọn câu sai khi nói về dao động cưỡng bức
A. Là dao động dưới tác dụng của ngoai lực biến thiên tuần hồn.
B. Là dao động điều hồ.
C. Có tần số bằng tần số của lực cưỡng bức.
D. Biên độ dao động thay đổi theo thời gian.
61. Trong dao động điều hoà của con lắc lò xo, nhận xét nào sau đây là sai?
A. Dao động có thể bò tắt dần do lực cản của môi trường.
Ôn thi trắc nghiệm LÝ 12 – Dương Văn Đổng – Trường THPT Bùi Thò Xuân – Bình Thuận
– Trang 11
B. Tần số dao động riêng chỉ phụ thuộc vào đặc tính của hệ dao động
C. Biên độ dao động cưởng bức không phụ thuộc vào điều kiện kích thích
ban đầu.
D. Biên độ dao động cưởng bức phụ thuộc vào điều kiện kích thích ban đầu.
62. Chọn câu sai.
A. Sóng âm chỉ truyền được trong môi trường khí và lỏng.
B. Sóng âm có tần số nhỏ hơn 16Hz gọi là sóng hạ âm.
C. Sóng âm và sóng cơ học có cùng bản chất vật lí.
D. Vận tốc truyền âm phụ thuộc vào nhiệt độ.
63. Một sợi dây đàn hồi có độ dài AB = 80cm, đầu B giữ cố đònh, đầu A gắn
với cần rung dao động điều hoà với tần số 50Hz theo phương vuông góc với
AB. Trên dây có một sóng dừng với 4 bụng sóng, coi A và B là nút sóng.
Vận tốc truyền sóng trên dây là
A. 10m/s. B. 5m/s. C. 20m/s. D. 40m/s.
64. Khoảng cách giữa hai điểm phương truyền sóng gần nhau nhất trên và
dao động cùng pha với nhau gọi là
A. bước sóng. B. chu kì. C. vận tốc truyền sóng. D. độ lệch pha.
65. Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Dao động âm có tần số trong niền từ 16Hz đến 20kHz.
B. Sóng âm, sóng siêu âm và sóng hạ âm đều là sóng cơ.
C. Sóng âm là sóng dọc.
D. Sóng siêu âm là sóng âm duy nhất mà tai người không nghe được.
66. Một sóng lan truyền với vận tốc 200m/s có bước sóng 4m. Tần số và chu
kì của sóng là
A. f = 50Hz ; T = 0,02s. B. f = 0,05Hz ; T = 200s.
C. f = 800Hz ; T = 1,25s. D. f = 5Hz ; T = 0,2s.
67. Một sóng có tần số 500Hz, có tốc độ lan truyền 350m/s. Hai điểm gần
nhau nhất trên phương truyền sóng phải cách nhau gần nhất một khoảng là
bao nhiêu để giữa chúng có độ lệch pha bằng
3
π
rad ?
A. 0,116m. B. 0,476m. C. 0,233m. D. 4,285m.
68. Nguồn phát sóng được biểu diễn: u = 3sin(20πt) cm. Vận tốc truyền sóng
là 4m/s. Phương trình dao động của một phần tử vật chất trong môi trường
truyền sóng cách nguồn 20cm là
A. u = 3sin(20πt -
2
π
) cm. B. u = 3sin(20πt +
2
π
) cm.
C. u = 3sin(20πt - π) cm. D. u = 3sin(20πt) cm.
69. Hiện tượng giao thoa sóng xảy ra khi có sự gặp nhau của hai sóng
A. xuất phát từ hai nguồn dao động cùng biên độ.
B. xuất phát từ hai nguồn truyền ngược chiều nhau.
C. xuất phát từ hai nguồn bất kì.
D. xuất phát từ hai nguồn sóng kết hợp cùng phương.
70. Trên mặt chất lỏng có hai nguồn kết hợp, dao động cùng pha theo
phương thẳng đứng tại hai điểm A và B cách nhau 7,8cm. Biết bước sóng là
1,2cm. Số điểm có biên độ dao động cực đại nằm trên đoạn AB là
A. 14. B. 13. C. 12. D. 11.
71. Một sóng cơ học truyền dọc theo trục Ox có phương trình u
= 28cos(20x – 2000t) (cm), trong đó x là toạ độ được tính bằng m, t là thời
gian được tính bằng s. Vận tốc của sóng là
A. 100m/s. B. 314m/s. C. 331m/s. D. 334m/s.
72. Khi có sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi, khoảng cách giữa hai nút
sóng liên tiếp bằng
A. một phần tư bước sóng. B. hai lần bước sóng.
C. một nữa bước sóng. D. một bước sóng.
73. Trong sự giao thoa sóng trên mặt nước của hai nguồn kết hợp, cùng pha,
những điểm dao động với biên độ cực đại có hiệu khoảng cách từ đó tới các
nguồn là (k = 0, ± 1, ±, …)
A. kλ . B. 2kλ. C. (k +
2
1
)λ. D. k
2
λ
.
74. Một dây đàn có chiều dài L, hai đầu cố đònh. Sóng dừng trên dây có
bước sóng dài nhất là
A. L/2. B. L/4. C. L. D. 2L.
75. Hai thanh nhỏ gắn trên cùng một nhánh âm thoa chạm vào mặt nước tại
hai điểm A và B cách nhau 4cm. Âm thoa rung với tần số 400Hz, vận tốc
truyền sóng trên mặt nước là 1,6m/s. Giữa hai điểm A và B có bao nhiên
gợn sóng và bao nhiêu điểm đứng yên ?
A. 10 gợn, 11 điểm đứng yên. B. 19 gợn, 20 điểm đứng yên.
C. 29 gợn, 30 điểm đứng yên. D. 9 gợn, 10 điểm đứng yên.
76. Trong một thí nghiệm về giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn kết
hợp A, B dao động cùng pha, cùng tần số f = 16Hz. Tại một điểm M trên
mặt nước cách các nguồn A, B những khoảng d
1
= 30cm, d
2
= 25,5cm, sóng
có biên độ cực đại. Giữa M và đường trung trực AB có hai dãy cực đại khác.
Tíùnh vận tốc truyền sóng trên mặt nước.
A. 34cm/s. B. 24cm/s. C. 44cm/s. D. 60cm/s.
Ôn thi trắc nghiệm LÝ 12 – Dương Văn Đổng – Trường THPT Bùi Thò Xuân – Bình Thuận
– Trang 12
77. Một sóng ngang truyền trên sợi dây đàn hồi rất dài với vận tốc sóng v =
0,2m/s, chu kì dao động T = 10s. Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất
trên dây dao động ngược pha nhau là
A. 2m. B. 0.5m. C. 1,5m. D. 1m.
78. Để có sóng dừng xảy ra trên 1 dây đàn hồi với 2 đầu dây là hai nút thì
A. bước sóng bằng một số lẻ lần chiều dài dây.
B. chiều dài dây bằng một phần tư lần bước sóng.
C. bước sóng luôn đúng bằng chiều dài dây.
D. chiều dài dây bằng một số nguyên lần nữa bước sóng.
79. Hai ®iĨm S
1
, S
2
trªn mỈt chÊt láng , c¸ch nhau 18cm , dao ®éng cïng pha
víi tÇn sè 20Hz . V©n tèc trun sãng lµ 1,2m/s . Gi÷a S
1
vµ S
2
cã sè gỵn sãng
h×nh hypebol mµ t¹i ®ã biªn ®é dao ®éng cùc tiĨu lµ
A. 4. B. 3. C. 5. D. 6.
80. Tại hai điểm A và B cách nhau 10cm trên mặt chất lỏng có hai nguồn
phát dao động theo phương thẳng đứng với các phương trình là u
A
=
0,5sin(50πt) cm ; u
B
= 0,5sin(50πt + π) cm, vận tốc tuyền sóng trên mặt chất
lỏng là 0,5m/s. Số điểm có biên độ dao động cực đại trên đoạn thẳng AB.
A. 12. B. 11. C. 10. D. 9.
II. DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU VÀ DAO ĐỘNG ĐIỆN TỪ.
7. DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
* Cách tạo ra dòng điện xoay chiều
Khung dây kim loại kín quay đều với vận tốc góc ω quanh trục đối xứng
của nó trong từ trường đều có véc tơ cảm ứng từ

B
vuông góc với trục quay
thì trong mạch có dòng điện biến thiên điều hòa với tần số góc ω gọi là
dòng điện xoay chiều.
Khi khung dây quay một vòng (một chu kì) dòng điện trong khung dây
đổi chiều 2 lần.
* Hiệu điện thế xoay chiều, cường độ dòng điện xoay chiều
Nếu i = I
o
sinωt thì u = U
o
sin(ωt + ϕ).
Nếu u = U
o
sinωt thì i = I
o
sin(ωt - ϕ)
Với I
o
=
Z
U
o
; Z =
2
CL
2
) Z- (Z R
+
; tgϕ =
R
ZZ
CL

=
R
C
L
ω
ω
1

.
* Các giá trò hiệu dụng của dòng điện xoay chiều
I =
2
o
I
; U =
2
o
U
và E =
2
o
E
.
* Lý do sử dụng các giá trò hiệu dụng của dòng điện xoay chiều
+ Với dòng điện xoay chiều ta khó xác đònh các giá trò tức thời của i và u vì
chúng biến thiên rất nhanh, cũng không thể lấy giá trò trung bình của chúng
vì trong một chu kỳ, giá trò đó bằng 0.
+ Khi sử dụng dòng điện xoay chiều, ta cần quan tâm tới không phải là tác
dụng tức thời của nó ở từng thời điểm mà là tác dụng của nó trong một thời
gian dài.
+ Tác dụng nhiệt của dòng điện tỉ lệ với bình phương của cường độ dòng
điện nên không phụ thuộc vào chiều dòng điện.
+ Ampe kế và vôn kế đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế xoay chiều
dựa vào tác dụng nhiệt của dòng điện nên gọi là ampe kế nhiệt và vôn kế
nhiệt, số chỉ của chúng là cường độ hiệu dụng và hiệu điện thế hiệu dụng
của dòng điện xoay chiều.
* Các loại đoạn mạch xoay chiều
+ Đoạn mạch chỉ có điện trở thuần: u
R
cùng pha với i ; I =
R
U
R
+ Đoạn mạch chỉ có tụ điện: u
C
trể pha hơn i góc
2
π
.
I =
C
C
Z
U
; với Z
C
=
C
ω
1
là dung kháng của tụ điện.
+ Đoạn mạch chỉ có cuộn dây thuần cảm: u
L
sớm pha hơn i góc
2
π
.
I =
L
L
Z
U
; với Z
L
= ωL là cảm kháng của cuộn dây.
+ Đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp (không phân nhánh):
Độ lệch pha ϕ giữa u và i xác đònh theo biểu thức:
tgϕ =
R
ZZ
CL

=
R
C
L
ω
ω
1

Cường độ hiệu dụng xác đònh theo đònh luật Ôm: I =
Z
U
.
Với Z =
2
CL
2
) Z- (Z R
+
là tổng trở của đoạn mạch.
+ Cộng hưởng trong đoạn mạch RLC
Ôn thi trắc nghiệm LÝ 12 – Dương Văn Đổng – Trường THPT Bùi Thò Xuân – Bình Thuận
– Trang 13
Khi Z
L
= Z
C
hay ω =
LC
1
thì dòng điện trong mạch đạt giá trò cực đại
I
max
=
R
U
, công suất trên mạch đạt giá trò cực đại P
max
=
R
U
2
, u cùng pha
với i (ϕ = 0).
Khi Z
L
> Z
C
thì u nhanh pha hơn i (đoạn mạch có tính cảm kháng).
Khi Z
L
< Z
C
thì u trể pha hơn i (đoạn mạch có tính dung kháng).
R tiêu thụ năng lượng dưới dạng toả nhiệt, Z
L
và Z
C
không tiêu thụ năng
lượng của nguồn điện xoay chiều.
+ Cách nhận biết cuộn dây có điện trở thuần r
Xét toàn mạch, nếu: Z ≠
22
)(
CL
ZZR
−+
; U ≠
22
)(
CLR
UUU
−+
hoặc
P ≠ I
2
R hoặc cosϕ ≠
Z
R
thì cuộn dây có điện trở thuần r ≠ 0.
Xét cuộn dây, nếu: U
d
≠ U
L
hoặc Z
d
≠ Z
L
hoặc P
d
≠ 0 hoặc cosϕ
d
≠ 0 hoặc ϕ
d

2
π
thì cuộn dây có điện trở thuần r ≠ 0.
* Công suất của dòng điện xoay chiều
+ Công suất của dòng điện xoay chiều: P = UIcosϕ = I
2
R =
2
2
Z
RU
.
+ Hệ số công suất: cosϕ =
Z
R
.
+ Ý nghóa của hệ số công suất cosϕ
Trường hợp cosϕ = 1 tức là ϕ = 0: mạch chỉ có R, hoặc mạch RLC có
cộng hưởng điện (Z
L
= Z
C
) thì P = P
max
= UI =
R
U
2
.
Trường hợp cosϕ = 0 tức là ϕ = ±
2
π
: Mạch chỉ có L, hoặc chỉ có C, hoặc
có cả L và C mà không có R thì P = P
min
= 0.
Để nâng cao hệ số công suất của mạch bằng cách mắc thêm vào mạch
cuộn cảm hoặc tụ điện thích hợp sao cho cảm kháng và dung kháng của
mạch xấp xó bằng nhau để cosϕ ≈ 1.
Đối với các động cơ điện, tủ lạnh, … nâng cao hệ số công suất cosϕ để
giảm cường độ dòng điện.
8. MÁY PHÁT ĐIỆN. ĐỘNG CƠ ĐIỆN
* Máy phát điện xoay chiều 1 pha
+ Nguyên tắc hoạt động.
Dựa vào hiện tượng cảm ứng điện từ: khi từ thông qua một khung dây
biến thiên điều hòa, thì trong khung dây xuất hiện một suất điện động cảm
ứng biến thiên điều hòa.
+ Cấu tạo
Phần cảm là bộ phận tạo ra từ trường: nam châm vónh cữu hay nam châm
điện.
Phần ứng là bộ phận tạo ra suất điện động: cuộn dây.
Trong hai phần: phần cảm và phần ứng, có một phần quay gọi là rôto,
phần đứng yên gọi là stato.
Để đưa dòng điện vào rôto (nếu rôto là nam châm điện) hoặc lấy dòng
điện ra từ rôto (nếu rôto là phần ứng), người ta phải dùng bộ góp. Bộ góp
gồm hai vành khuyên và hai chổi quét.
Hai vành khuyên nối với hai đầu của khung dây quay và cùng quay với
khung dây.
Hai chổi quét cố đònh tì trên hai vành khuyên để lấy điện ra từ khung dây
(nếu rôto là phần ứng) hoặc đưa điện vào khung dây (nếu rôto là nam châm
điện).
Cấu tạo trong kỷ thuật: phần cảm và phần ứng gồm nhiều cuộn dây, mỗi
cuộn dây gồm nhiều vòng dây, các cuộn dây trong từng phần được mắc nối
tiếp với nhau và được quấn trên các lỏi thép kỷ thuật điện. Các lỏi thép
được ghép bằng nhiều lá thép mỏng cách điện với nhau để chống dòng điện
Fucô.
+ Tần số của dòng điện xoay chiều.
Nếu máy phát có 1 cuộn dây và 1 nam châm (gọi là một cặp cực), rôto quay
n vòng trong 1 giây thì tần số của dòng điện là f = n.
Nếu máy có p cặp cực và rô to quay n vòng trong 1 giây thì f = np.
Nếu máy có p cặp cực và rô to quay n vòng trong 1 phút thì f =
60
n
p.
* Dòng điện xoay chiều ba pha
Dòng điện xoay chiều 3 pha là một hệ thống gồm 3 dòng điện xoay chiều
một pha có cùng biên độ, cùng tần số, nhưng lệch nhau về pha là
3
2
π
hay
120
o
, tức là lệch nhau về thời gian là
3
1
chu kỳ.
Dòng điện xoay chiều 3 pha do các máy phát điện xoay chiều 3 pha phát
ra.
* Cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay chiều 3 pha
+ Cấu tạo: gồm 2 phần
Ôn thi trắc nghiệm LÝ 12 – Dương Văn Đổng – Trường THPT Bùi Thò Xuân – Bình Thuận
– Trang 14
Stato gồm 3 cuộn dây giống nhau bố trí lệch nhau 120
o
trên một giá tròn.
Rôto là một nam châm vỉnh cửu hoặc nam châm điện quay quanh một
trục.
+ Hoạt động
Khi rôto quay với chu kỳ từ thông qua các cuộn dây biến thiên lệch pha
nhau 120
o
tức là lệch nhau
3
1
chu kỳ về thời gian. Do đó suất điện động
xuất hiện trong 3 cuộn dây cũng biến thiên lệch pha nhau 120
o
.
Nếu nối các đầu dây của 3 cuộn dây với 3 mạch ngoài giống nhau thì 3
dòng điện trong các mạch ngoài cũng lệch pha nhau 120
o
.
* Các cách mắc mạch 3 pha
+ Mắc hình sao
Ba điểm đầu của ba cuộn dây được nối với 3 mạch ngoài bằng 3 dây
dẫn, gọi là dây pha. Ba điểm cuối nối chung với nhau trước rồi nối với 3
mạch ngoài bằng một dây dẫn gọi là dây trung hòa.
Nếu tải tiêu thụ cũng được nối hình sao và tải đối xứng (3 tải giống nhau)
thì cường độ dòng điện trong dây trung hòa bằng 0.
Nếu tải không đối xứng (3 tải không giống nhau) thì cường độ dòng điện
trong dây trung hoà khác 0 nhưng nhỏ hơn nhiều so với cường độ dòng điện
trong các dây pha.
Khi mắc hình sao ta có: U
d
=
3
U
p
(U
d
là hiệu điện thế giữa hai dây
pha, U
p
là hiệu điện thế giữa dây pha và dây trung hoà).
Mạng điện gia đình sử dụng một pha của mạng điện 3 pha: Nó có một dây
nóng và một dây nguội.
+ Mắc hình tam giác
Điểm cuối cuộn này nối với điểm đầu của cuộn tiếp theo theo tuần tự
thành ba điểm nối chung. Ba điểm nối đó được nối với 3 mạch ngoài bằng 3
dây pha.
Cách mắc này đòi hỏi 3 tải tiêu thụ phải giống nhau.
* Ưu điểm của dòng điện xoay chiều 3 pha
+ Tiết kiệm được dây nối từ máy phát đến tải tiêu thu.ï
+ Giảm được hao phí trên đường dây.
+ Trong cách mắc hình sao, ta có thể sử dụng được hai hiệu điện thế khác
nhau: U
d
=
3
U
p
+ Tạo ra từ trường quay sử dụng trong động cơ điện xoay chiều.
* Cấu tạo và hoạt động của động cơ không đồng bộ 3 pha
+ Cấu tạo: gồm 2 bộ phận chính
- Stato gồm 3 cuộn dây giống nhau quấn trên lỏi sắt đặt lệch nhau 120
o
trên một giá tròn để tạo từ trường quay.
- Rôto hình trụ có tác dụng như một cuộn dây quấn trên lỏi sắt có thể
quay quanh một trục.
+ Cách tạo ra từ trường quay bằng dòng điện 3 pha: cho dòng điện xoay
chiều 3 pha đi vào trong 3 cuộn dây giống nhau, đặt lệch nhau 120
o
trên một
giá tròn thì trong không gian giữa 3 cuộn dây sẽ có một từ trường quay với
tần số bằng tần số của dòng điện xoay chiều.
+ Hoạt động: khi mắc động cơ vào mạng điện 3 pha, từ trường quay do stato
gây ra làm cho rôto quay với vận tốc góc ω’ nhỏ hơn tần số góc ω của từ
trường quay nên gọi là sự quay không đồng bộ.
* Ưu điểm của dộng cơ không đồng bộ 3 pha
+ Cấu tạo đơn giản, dễ chế tạo. Có thể chế tạo được những động cơ không
đồng bộ ba pha có công suất lớn.
+ Sử dụng tiện lợi, không có vành khuyên, chổi quét nên không sinh ra tia
lửa điện, không gây nhiểu sóng vô tuyến.
+ Dễ dàng thay đổi chiều quay của động cơ bằng cách đổi vò trí mắc của 2
cuộn dây cho nhau.
+ Vận tốc quay ω’ của động cơ có thể biến đổi trong một phạm vi khá rộng
khi tốc độ quay ω của từ trường không đổi. Vì vậy khi tải ngoài thay đổi nó
vẫn hoạt động bình thường.
* Động cơ không đồng bộ một pha
Cấu tạo: gồm 2 phần chính
+ Stato gồm 2 cuộn dây giống nhau quấn trên lỏi sắt đặt lệch nhau 90
o
trên
một vòng tròn.
+ Rôto hình trụ có tác dụng như một cuộn dây quấn trên lỏi sắt có thể quay
quanh một trục.
Hoạt động: khi mắc động cơ vào mạng điện 1 pha, một cuộn nối thẳng với
mạng điện, cuộn kia nối với mạng điện qua một tụ điện để làm cho dòng
điện chạy trong hai cuộn dây lệch pha nhau, tạo ra từ trường quay làm quay
rôto.
Chỉ chế tạo được đọâng cơ không đồng bộ 1 pha công suất nhỏ.
9. MÁY BIẾN THẾ:
Máy biến thế là thiết bò dùng để thay đổi hiệu điện thế nhưng không làm
thay đổi tần số của dòng điện xoay chiều.
* Cấu tạo

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét