Thứ Hai, 14 tháng 4, 2014

phân tích tình hình hoạt động & một số giải pháp về tài chính tại công ty tnhh tm&xd hoàng nhân.


LINK DOWNLOAD MIỄN PHÍ TÀI LIỆU "phân tích tình hình hoạt động & một số giải pháp về tài chính tại công ty tnhh tm&xd hoàng nhân.": http://123doc.vn/document/1044651-phan-tich-tinh-hinh-hoat-dong-mot-so-giai-phap-ve-tai-chinh-tai-cong-ty-tnhh-tm-xd-hoang-nhan.htm


Khóa luận tốt nghiệp 8 Phân tích báo cáo tài chính
GVHD : TS. Hạ Thò Thiều Dao SVTH: Nguyễn Trường An
* Nếu nguồn vốn thường xuyên lớn hơn tài sản dài hạn thì phần dư ra của
nguồn vốn thường xuyên dùng để bù đắp cho tài sản ngắn hạn dẫn đến những
thuận lợi cho sản xuất kinh doanh.
* Nếu nguồn vốn thường xuyên nhỏ hơn tài sản dài hạn dẫn đến kết quả
không thuận lợi cho kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
1.2.5. Phân tích kết cấu tài sản và nguồn vốn
1.2.5.1. Phân tích kết cấu tài sản
Phân tích kết cấu tài sản là đánh giá sự biến động các bộ phận cấu thành
nên tổng tài sản( cả số tuyệt đối và tương đối) từ đó thấy được tính hợp lý của
việc phân bố vốn và trình độ sử dụng vốn.
- Đối với các doanh nghiệp sản xuất, kết cấu vốn hợp lý là: Tỷ trọng tài
sản dài hạn lớn hơn tỷ trọng tài sản ngắn hạn. Nên tỷ trọng tỷ trọng dài hạn
tăng, tỷ trọng tài sản ngắn hạn giảm sẽ được đánh giá là tích cực.
- Đối với các doanh nghiệp thương mại, kết cấu vốn hợp lý là: Tỷ trọng
tài sản dài hạn nhỏ tỷ trọng tài sản ngắn hạn. Nên tỷ trọng tài sản dài hạn giảm,
tỷ trọng tài sản ngắn hạn tăng sẽ được đánh giá là tích cực.

Tỉ suất đầu tư = x100%

Ở các doanh nghiệp sản xuất, tỷ suất đầu tư càng cao chứng tỏ doanh
nghiệp có chú ý đầu tư chiều sâu, trang bò cơ sở vật chất kỹ thuật. Việc đầu tư sẽ
đem lại hiệu quả cho việc sản xuất kinh doanh.
1.2.5.2. Phân tích kết cấu nguồn vốn
Là đánh giá sự biến động các loại nguồn vốn cấu thành nên “tổng nguồn
vốn” nhằm thấy được tình hình huy động, sử dụng các loại nguồn vốn, mặt khác
thấy được thực trạng tài chính doanh nghiệp. Qua đó công ty sẽ có những chiến
lược phù hợp cho quá trình phát triển của công ty.

B Tài sản( I + II)
Tổng tài sản
Khóa luận tốt nghiệp 9 Phân tích báo cáo tài chính
GVHD : TS. Hạ Thò Thiều Dao SVTH: Nguyễn Trường An
1.2.6. Phân tích tình hình và khả năng thanh toán
1.2.6.1. Phân tích tình hình thanh toán
Căn cứ vào sổ chi tiết và công nợ để xem xét sự biến động của từng
khoản phải thu cũng như phải trả cuối kỳ so với đầu kỳ. Đối với các khoản có
biến động lớn phải tìm hiểu nguyên nhân để chỉ ra được biện pháp khắc phục.
1.2.6.1.1. Ta đánh giá tình hình thanh toán các khoản phải thu qua
chỉ tiêu:
= x100%

1.2.6.1.2. Số vòng vay các khoản phải thu
Các khoản phải thu là những hóa đơn bán hàng chưa thu tiền về do doanh
nghiệp thực hiện chính sách bán chòu và các khoản tạm ứng chưa thanh toán,
khoản trả trước cho người bán…
Vòng quay các khoản phải thu =

Số vòng quay các khoản phải thu cao hay thấp phụ thuộc vào chính sách
bán chòu của doanh nghiệp. Nếu số vòng quay thấp thì hiệu quả sử dụng vốn
kém do vốn bò chiếm dụng nhiều. Nhưng nếu số vòng quay quá cao, chứng tỏ
doanh nghiệp ít bán chòu, khi đó sức mạnh cạnh tranh trên thò trường của doanh
nghiệp giảm và vì thế doanh thu cũng sẽ giảm theo.
1.2.6.1.3. Kỳ thu tiền bình quân
Kỳ thu tiền bình quân là thể hiện ở dạng khác của số vòng quay các
khoản phải thu. Tỷ số này dùng để đo lường khả năng sinh lời vốn trong thanh
toán thông qua các khoản phải thu và doanh thu bình quân 1 ngày.


Nếu kỳ thu tiền bình quân thấp thì vốn của doanh nghiệp không bò ứ đọng
trong khâu thanh toán. Tuy nhiên, nếu tỷ số này quá thấp lại thể hiện doanh
nghiệp kém linh động trong chính sách tín dụng của doanh nghiệp dành cho
Tỉ lệ khoản phải thu
So với tổng tài sản
Tổng số tiền phải thu
Tổng tài sản
Doanh thu thuần
Các khoản phải thu
Các khoản phải thu
Doanh thu bình quân ngày
Kỳ thu tiền bình quân =
Khóa luận tốt nghiệp 10 Phân tích báo cáo tài chính
GVHD : TS. Hạ Thò Thiều Dao SVTH: Nguyễn Trường An
khách hàng hoặc doanh nghiệp chưa khai thác hết khả năng để đẩy mạnh việc
tiêu thụ hàng hóa của doanh nghiệp thông qua việc vận dụng chính sách tín dụng
dành cho khách hàng.
1.2.6.2. Phân tích khả năng thanh toán
1.2.6.2.1. Tỉ lệ thanh toán ngắn hạn

=

Tỉ lệ thanh toán ngắn hạn cho biết doanh nghiêp có bao nhiêu đồng tài
sản ngắn hạn để đảm bảo cho 1 đồng nợ ngắn hạn. Tỉ lệ thanh toán ngắn hạn
càng cao thì khả năng thanh toán ngắn hạn của doang nghiệp càng được tin
tưởng và ngược lại. Tỉ lệ thanh toán ngắn hạn thông thường được chấp nhận là
xấp xỉ 2,0.
1.2.6.2.2. Tỉ lệ thanh toán nhanh:


Tỉ lệ thanh toán nhanh cho biết doanh nghiệp có bao nhiêu đồng vốn bằng
tiền và các khoản tương đương tiền để thanh toán ngay cho 1 đồng nợ ngắn hạn.
Tỉ lệ thanh toán nhanh càng cao thì khả năng thanh toán nhanh của doanh
nghiệp càng được tin tưởng và ngược lại.
Tỉ lệ thanh toàn ngắn hạn thông thường được chấp nhận là xấp xỉ 1,0.
1.2.6.2.3. Tỉ lệ thanh toán bằng tiền :


Tỉ lệ thanh toán bằng tiền cho biết doanh nghiệp có bao nhiêu đồng vốn
bằng tiền để sẵn sàng thanh toán cho 1 đồng nợ ngắn hạn. Tỉ lệ thanh toán bằng
tiền càng cao thì khả năng thanh toán của doanh nghiệp càng được tin tưởng và
ngược lại.
Tỉ lệ khoản phải thu
So với khoản phải trả
Tỉ lệ thanh toán nhanh
Tỉ lệ thanh toán bằng tiền
Tài sản ngắn hạn
Nợ ngắn hạn
Tiền + đầu tư tài chính ngắn hạn + nợ phải thu
Nợ ngắn hạn
=
Tiền + đầu tư tài chính ngắn hạn
Nợ ngắn hạn
=
=
Khóa luận tốt nghiệp 11 Phân tích báo cáo tài chính
GVHD : TS. Hạ Thò Thiều Dao SVTH: Nguyễn Trường An
=
Thông thường, tỉ lệ thanh toán bằng tiền được chấp nhận là 0,5.
Trong trường hợp tình hình kinh tế tài chính lành mạnh thì tỉ lệ thanh toán
bằng tiền mặt thường không được đề cập trong đánh giá khả năng thanh toán
ngắn hạn.
1.2.6.2.4. Tỉ số về nợ


Phân tích tỉ số nợ nhằm đánh giá tình hình nợ phải trả so với tổng tài sản.
Qua đó tìm hiểu nguồn tài trợ từ bên ngoài và những ảnh hưởng, tác động của nó
đến hoạt động của doanh nghiệp.
1.2.7. Phân tích tình hình luân chuyển vốn:
1.2.7.1 Vốn cố đònh
=

Chỉ số này càng tăng càng tốt.
=

Chỉ số này càng giảm càng tốt.
1.4.7.2. Vốn lưu động:
=

Chỉ số này càng tăng càng tốt.
=

Chỉ số này càng giảm càng tốt.
= ( t
1
– t
0
) x

Trong đó: t
1
là số ngày của 1 vòng luân chuyển kỳ báo cáo.
Số vòng luân chuyển
vốn cố đònh
Số ngày của 1 vòng luân
chuyển vốn cố đònh
Số vòng luân chuyển
vốn lưu động
Số ngày của 1 vòng luân
chuyển vốn lưu động
Số vốn lưu động tiết kiệm
hoặc lãng phí
Tổng nợ phải trả
Tổng tài sản
Doanh thu thuần
Vốn cố đònh bình quân
Số ngày của kỳ phân tích
Số vòng luân chuyển vốn cố đònh

=
=
Doanh thu thuần
Vốn lưu động bình quân
Số ngày của kỳ phân tích
Số vòng luân chuyển vốn lưu động

=
Doanh thu thực tế
Số ngày của kỳ phân tích

Doanh thu thuần
Vốn lưu động bình quân

Tỉ số nợ
Khóa luận tốt nghiệp 12 Phân tích báo cáo tài chính
GVHD : TS. Hạ Thò Thiều Dao SVTH: Nguyễn Trường An
t
0
là số ngày của 1 vòng luân chuyển kỳ gốc.
t
1
< t
0
: Tiết kiệm
t
1
> t
0
: Lãng phí
1.2.7.3. Toàn bộ vốn
=


Chỉ số này càng tăng càng tốt.


Chỉ số này càng giảm càng tốt.
1.2.7.4. Vốn chủ sở hữu:


Chỉ số này càng tăng càng tốt.
=
Chỉ số này càng giảm càng tốt .
1.2.8. Phân tích khả năng sinh lời
Đối với doanh nghiệp mục tiêu cuối cùng là lợi nhuận. Lợi nhuận là
một chỉ tiêu tài chính tổng hợp phản ánh hiệu quả tồn bộ q trình đầu tư sản
xuất tiêu thụ và những giải pháp kỹ thuật quản lý kinh tế tại doanh nghiệp. Vì
vậy lợi nhuận là một chỉ tiêu mà bất cứ đối tượng nào muốn đặt quan hệ với
doanh nghiệp cũng quan tâm.
1.2.8.1. Tỉ suất lợi nhuận trên doanh thu trong kỳ
=

Tỉ xuất lợi nhuận trên doanh thu có thể được tính cho hoạt động sản xuất
kinh doanh hoặc tính cho toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này cho
Số vòng luân chuyển vốn
toàn bộ vốn
Số ngày của 1 vòng luân
chuyển toàn bộ vốn
Số vòng luân chuyển vốn
chủ sở hữu
Số ngày của 1 vòng luân
chuyển vốn chủ sở hữu
Tỉ suất lợi nhuận
trên doanh thu trong kỳ
Doanh thu thuần
Vốn cố đònh bình quân + Vốn lưu động bình quân

Doanh thu thuần
Vốn sản xuất kinh doanh bình quân

=
Số ngày của kỳ phân tích
Số vòng luân chuyển toàn bộ vốn
=
Doanh thu thuần
Vốn chủ sở hữu bình quân

Số ngày của kỳ phân tích
Số vòng luân chuyển vốn chủ sở hữu
Lợi nhuận sau thuế
Doanh thu trong kỳ
=
=
Khóa luận tốt nghiệp 13 Phân tích báo cáo tài chính
GVHD : TS. Hạ Thò Thiều Dao SVTH: Nguyễn Trường An
biết với một đồng doanh thu sẽ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Nó chỉ ra mối
quan hệ giữa doanh thu với lợi nhuận. Như vậy, tỉ suất lợi nhuận trên doanh thu
là chỉ tiêu thể hiện vai trò và hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp càng tốt hơn.
1.2.8.2. Tỉ suất lợi nhuận trên vốn lưu động
=


Tỉ suất lợi nhuận trên vốn lưu động cho biết một đồng vốn lưu động doanh
nghiệp sử dụng sẽ tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận, thể hiện hiệu quả sử
dụng vốn lưu động của doanh nghiệp. Tỉ suất lợi nhuận trên vốn lưu động càng
cao thì trình độ sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp càng cao và ngược lại.
1.2.8.3. Tỉ suất lợi nhuận trên vốn cố đònh:
=

Tỉ suất lợi nhuận trên vốn cố đònh cho biết một đồng vốn cố đònh doanh
nghiệp sử dụng sẽ tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận, thể hiện hiệu quả sử
dụng vốn cố đònh của doanh nghiệp. Tỉ suất lợi nhuận trên vốn cố đònh càng cao
thì trình độ sử dụng vốn cố đònh của doanh nghiệp càng cao và ngược lại.
1.2.8.4. Tỉ suất lợi nhuận trên toàn bộ vốn:
=
Tỉ suất lợi nhuận trên toàn bộ vốn cho biết một đồng vốn doanh nghiệp sử
dụng sẽ tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận, thể hiện hiệu quả sử dụng vốn
của doanh nghiệp. Tỉ suất lợi nhuận trên toàn bộ vốn càng cao thì trình độ sử
dụng vốn của doanh nghiệp càng cao và ngược lại.
1.2.8.5. Tiû suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu:
=

Tỉ suất lợi nhuận
trên vốn lưu độäng
Tỉ suất lợi nhuận
trên vốn cố đònh
Tỉ suất lợi nhuận
trên toàn bộä vốn
Tỉ suất lợi nhuận
trên vốn CSH
Lợi nhuận sau thuế
Vôn lưu động bình quân trong kỳ
Lợi nhuận sau thuế
Vôn cố đònh bình quân trong kỳ
Lợi nhuận sau thuế
Toàn bộ vốn bình quân trong kỳ
Lợi nhuận sau thuế
Vốn chủ sở hữu bình quân trong kỳ
Khóa luận tốt nghiệp 14 Phân tích báo cáo tài chính
GVHD : TS. Hạ Thò Thiều Dao SVTH: Nguyễn Trường An
Tỉ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu cho biết một đồng vốn chủ sở hữu
doanh nghiệp sử dụng sẽ tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận, thể hiện hiệu
quả sử dụng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp. Tỉ suất lợi nhuận trên toàn bộ
vốn càng cao thì trình độ sử dụng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp càng cao và
ngược lại.
Khóa luận tốt nghiệp 15 Phân tích báo cáo tài chính
GVHD : TS. Hạ Thò Thiều Dao SVTH: Nguyễn Trường An
CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH
THƯƠNG MẠI & XÂY DỰNG HOÀNG NHÂN
- Tên đơn vò: : CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI & XÂY DỰNG
HOÀNG NHÂN
- Tên gia dòch : HOANG NHAN COMMERCIAL &
CONSTRUCTION
LIMITED COMPANY
- Tên viết tắt : HOANG NHAN Co., LTD
- Trụ sở : 84B đường 21 tháng 8, Tp. Phan Rang – Tháp Chàm
Tỉnh Ninh Thuận
- Điện thoại : 068.382.6868 - Fax: (068) 382.5533
- Website : www.hoangnhan.com.vn
- Email : hoangnhannt@gmail.com
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số : 050215 do Sở Kế Hoạch và Đầu
Tư Tỉnh Ninh Thuận cấp ngày 22/11/1999
- Mã số thuế : 4500193131 –1
- Ngân hàng giao dòch : Ngân hàng N
o
& PTNT Ninh Thuận

2.1 Lòch sử hình thành và phát triển
Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thương mại và Xây dựng Hoàng
Nhân là một doanh nghiệp được thành lập vào ngày 19/11/1999. Được cấp giấy
phép đăng ký kinh doanh số: 050215 ngày 22/11/1999 với số vốn điều lệ ban
đầu là : 1.492.000.000 VNĐ do Ông Đặng Văn Hùng, là Chủ tòch HĐTV - Kiêm
giám đốc Công ty. Tuy mới thành lập nhưng tốc độ phát triển của doanh nghiệp đã
có những bước tiến vượt bậc đến năm 2007 vốn điều lệ của cơng ty đã tăng lên:
30.474.060.000 vnđ (đăng ký bổ sung lần thứ 12, ngày 31/10/07).
Những năm qua, Cơng ty TNHH TM&XD Hồng Nhân đã từng bước vượt
khó khăn, thách thức để đứng vững trên thương trường và tiếp tục phát triển. Tính
Khóa luận tốt nghiệp 16 Phân tích báo cáo tài chính
GVHD : TS. Hạ Thò Thiều Dao SVTH: Nguyễn Trường An
đến nay, cơng ty đã có kinh nghiệm trên 10 năm, đạt được một số thành cơng nhất
định, tạo ra việc làm ổn định cho nhiều lao động trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Công ty Hoàng Nhân với chức năng kinh doanh hoạt động đa ngành nghề.
Với đội ngũ cán bộ kỹ thuật và công nhân viên có nhiều kinh nghiệm, công
nhân kỹ thuật lành nghề và không ngừng học hỏi tiếp thu các thành tựu khoa
học mới, thiết bò thi công ngày càng được hoàn thiện và hiện đại, Công ty đã
không ngừng mở rộng thò phần bằng phương châm “Kỹ luật là sức mạnh - Khách
hàng là tài sản của Công ty” trên thò trường. Công ty Hoàng Nhân hướng tới
những công trình đạt chất lượng cao làm thoả mãn mọi yêu cầu khách hàng.
2.2. Thành tựu và mục tiêu
- Hiện tại Công ty đã thực hiện hoàn chỉnh giai đoạn I Nhà máy sản xuất
bê tông tươi, bê tông nhựa nóng và các cấu kiện bêtông li tâm đúc sẵn tại Cụm
công nghiệp Thành Hải và đã đi vào hoạt động. Từ năm 2006 đến năm 2010 và
những năm tiếp theo Công ty sẽ tiếp tục tự hoàn thiện mình, mở rộng đầu tư nhà
máy sản xuất sản phẩm thép vuông sơn tónh điện (Giai đọan II), tiếp tục đào tạo
đội ngũ kỹ sư, kỹ thuật và công nhân lành nghề và mở rộng thêm các chi nhánh
trên lãnh thổ Việt Nam.
- Ngày một khẳng đònh vò thế và thương hiệu của Công ty.
- Trở thành công ty xây dựng vững mạnh và có thương hiệu hàng đầu tại
Việt Nam nhằm mang lại sự tính nhiệm cho khách hàng, thònh vượng cho công
ty, sung túc cho các thành viên trong công ty.
2.3. Lónh vực họat động
- Xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp, thủy lợi, giao thông (Cầu,
cống, đường… ).
- Xây dựng công trình đường ống cấp thoát nước.
- Mua bán vật liệu xây dựng: Xi măng, sắt, gạch, ngói, cát, sỏi.
- Khai thác đất, cát, đá các loại làm vật liệu xây dựng thông thường.
- Vận tải hàng hóa.
- San lấp mặt bằng.
Khóa luận tốt nghiệp 17 Phân tích báo cáo tài chính
GVHD : TS. Hạ Thò Thiều Dao SVTH: Nguyễn Trường An
- Kinh doanh nhà ở.
- Khai hoang đồng ruộng và khai thác đồng muối.
- Sản xuất bê tông tươi, bê tông nhựa nóng và các cấu kiện bê tông li tâm
đúc sẵn và sản phẩm sắt vuông sơn tónh điện.
2.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý và chức năng các phòng ban:
2.4.1. HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN:
- Ông Đặng Văn Hùng – Kỹ sư xây dựng- Chủ tòch HĐTV- kiêm Giám đốc.
- Ông Đặng Kim Sơn – Kỹ sư thuỷ lợi – Phó Giám đốc
Hội đồng thành viên có các quyển và nghóa vụ như sau:
Thực hiện đầy đủ các điều khoản ghi trong Điều lệ Cty – QĐ thành lập công ty.
Quyết đònh phương hướng phát triển của công ty.
Quyết đònh bổ nhiệm, miễn nhiệm Giám đốc, Phó Giám đốc và các cán bộ
quản lý chủ chốt, quan trọng khác theo đúng điều lệ công ty.
Quyết đònh mức lương, lợi ích khác đối với Giám đốc, Phó Giám đốc và các
cán bộ quản lý chủ chốt, quan trọng khác theo đúng điều lệ công ty.
Quyết đònh cơ cấu tổ chức quản lý công ty.
2.4.2. Ban giám đốc công ty :
2.4.2.1. Giám đốc công ty: do Hội đồng thành viên bổ nhiệm.
- Tổ chức thực hiện các quyết đònh của hội đồng thành viên.
- Quyết đònh tất cả các vấn đề liên quan đến hoạt động hàng ngày của công ty.
- Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và kế hoạch đầu tư cuả công ty.
- Ban hành quy chế quản lý nội bộ công ty.
- Bổ nhiệm, miễn nhiệm cách chức các chức danh quản lý trong công ty
trừ các chức danh thuộc thẩm quyền Hội đồng thành viên.
- Ký kết các hợp đồng nhân danh công ty.
- Kiến nghò phương án bố trí cơ cấu tổ chức công ty.
- Tuyển dụng lao động.
2.4.2.2. Phó giám đốc công ty: do Chủ tòch hội đồng thành viên bổ nhiệm.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét