Thứ Tư, 16 tháng 4, 2014

Một số giải pháp nhằm phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm của công ty TNHH sản xuất, thương mại & dich vụ Đức-Việt


LINK DOWNLOAD MIỄN PHÍ TÀI LIỆU "Một số giải pháp nhằm phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm của công ty TNHH sản xuất, thương mại & dich vụ Đức-Việt": http://123doc.vn/document/557298-mot-so-giai-phap-nham-phat-trien-thi-truong-tieu-thu-san-pham-cua-cong-ty-tnhh-san-xuat-thuong-mai-dich-vu-duc-viet.htm


Chuyên đề thực tập Nguyễn Đình Cơng:TMQT 41A
P(giá) S

0 Q(số lợng)
Cung hàng hoá vĩ mô-vi mô:cung hàng hoá vĩ mô gồm sản xuất trong n-
ớc,nguồn nhập khẩu,nguồn đại lý cho nớc ngoài,tồn kho đầu kỳ trong lu thông.ở
các doanh nghiệp (vi mô)nguồn hàng gồm :Tồn kho đầu kỳ,nguồn tự huy
động,nguồn tiết kiệm và nguồn hàng từ ngoài .
1.2.2:Cầu hàng hoá :là nhu cầu có khả năng thanh toán .Các nhân tố ảnh hởng
đến cầu:
Giá cả hàng hoá.
Thu nhập.
Cung hàng hoá.
giá cả của những mặt hàng khác có liên quan.
Các yếu tố tâm lí.
Đồ thị đờng cầu có dạng:

P(giá)

D
- 5 -
Chuyên đề thực tập Nguyễn Đình Cơng:TMQT 41A
0 Q(Lợng)
Cầu vĩ mô-vi mô:
Tổmg cầu hàng hoá vĩ mô bao gồm nhu cầu cho sản xuất trong nớc,nhu cầu
cho an ninh quốc phòng ,nhu cầu cho xuất khẩu,nhu cầu cho bổ sung dự trữ .
Tổng cầu hàng hoá vi mô là toàn bộ nhu cầu về các hàng hoá dịch vụ của
doanh nghiệp trong kì có tính đền các lợng hàng tồn kho đầu kì ,khả năng tự khai
thác và nguồn tiết kiệm trong sản xuất kinh doanh.
1.2.3-Giá cả thị trờng:Mức giá cả thực tế mà ngời ta dùng để mua và bán hàng
hoá trên thị trờng ,hình thành ngay trên thị trờng .Các nhân tố ảnh hởng đến giá
cả thị trờng.
Nhóm nhân tố tác động thông qua cung hàng hoá.
Nhóm nhân tố tác động qua cầu hàng hoá.
Nhóm nhân tố tác động qua sự ảnh hởng một cách đồng thời tới cung,cầu
hàng hoá.
1.2.4-Cạnh tranh:đó là sự ganh đua sự kình địch giữa các nhà kinh doanh trên
thị trờng nhằm tranh giành cùng một loại tài nguyên sản xuất hoặc giành khách
hàng về phía mình .
Cạnh tranh đợc xem xét dới nhiều khía cạnh :Cạnh tranh tự do,cạnh tranh
thuần tuý ,cạnh tranh hoàn hảo ,cạnh tranh độc quyền,cạnh tranh lành mạnh và
cạnh tranh không lành mạnh.
1.3-Các qui luật của thị trờng.
Trên thị trờng có nhiều quy luật kinh tế đan xen lẫn nhau, có quan hệ mật
thiết với nhau. Sau đây là một số qui luật quan trọng.
Qui luật giá trị:
Đây là qui kinh tế của kinh tế hàng hoá .khi nào còn sản xuất và lu thông
hàng hoá thì quy luật giá trị còn phát huy tác dụng.Qui luật giá trị yêu cầu sản
- 6 -
Chuyên đề thực tập Nguyễn Đình Cơng:TMQT 41A
xuất và lu thông hàng hoá phải dựa trên cơ sở giá trị lao động xã hội cần thiết
trung bình để sản xuất và lu thông hàng hoá và trao đổi ngang giá.Việc tính toán
chi phí sản xuất và lu thông bằng giá trị và cần thiết bởi đòi hỏi của thị trờng của
xã hội là với nguồn lực có hạn phải sản xuất đợc nhiều của cải vật chất cho xã
hội nhất ,hay là chi phí cho một đơn vị sản phẩm là ít nhất với điều kiện là chất l-
ợng sản phẩm cao.Ngời sản xuất kinh doanh là có chi phí lao động xã hội cho
một đơn vị sản phẩm thấp hơn trung bình thì ngời đó có lợi,ngợc lại có chi phí
cao thì khi trao đổi sẽ không thu đợc giá trị đã bỏ ra ,không có lợi nhuận và phải
thu hẹp sản xuất hoặc kinh doanh. Đây là yêu cầu khắt khe buộc ngời sản xuất.
Ngời kinh doanh phải tiết kiệm chi phí ,không ngừng cải tiến công nghệ kĩ
thuật,đổi mới sản phẩm ,đổi mới kinh doanh-dịch vụ để thoả mãn tốt nhất nhu
cầu của khách hàng để bán đợc nhiều hàng hoá và dịch vụ.
Quy luật cung cầu:
Cung cầu hàng hoá dịch vụ không tồn độc lập, riêng rẽ mà thờng xuyên tác
động qua lại với nhau trong cùng một thời gian. Trên thị trờng , quan hệ cung
cầu là quan hệ cơ bản, thờng xụyên lặp đi lặp lại khi tăng khi giảm tạo thành quy
luật trên thị trờng . Khi cung gặp cầu giá cả thị trờng đợc xác lập tại điểm E
o


Tuy nhiên, điểm E
o
luôn bị thay đổi do tác động của lực cung và lực cầu trên
thị trờng . Khi cung lớn hơn cầu giá sẽ giảm, ngợc lại khi cầu lớn hơn cung thì
giá sẽ tăng lên. Giá ở E
o
chỉ là tạm thời, nó luôn luôn thay đổi.Sự thay đổi trên là
- 7 -
P S
P
o
E
o

D
0 Q
o
Q
Chuyên đề thực tập Nguyễn Đình Cơng:TMQT 41A
do các nguyên nhân trực tiếp và gián tiếp tác động đến cung- cầu cũng nh kỳ
vọng của ngời sản xuất, ngời kinh doanh, khách hàng.
- Quy luật thặng d:
Yêu cầu hàng hoá bán ra phải bù đắp đợc chi phí sản xuất và lu thông đồng
thời phải có một khoản lợi nhuận đẻ tái sản xuất sức lao động và tái sản xuất mở
rộng.
- Quy luật cạnh tranh:
Trong nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần, có nhiều ngời mua và ngời bán
với lợi ích kinh tế khác nhau thì việc cạnh tranh giữa những ngời mua và ngời
bán tạo nên sự vận động của thị trờng và trật tự thị trờng. Cạnh tranh mang tính
bình đẳng trớc pháp luật.
Trong các quy luật trên, quy luật giá trị là quy luật cơ bản của sản xuất hàng
hoá .Quy luật giá trị đợc biểu hiện thông qua giá cả thị trờng .
1.4: Các tiêu thức cơ bản phân loại thị trờng .
Sự phân loại thị trờng là cần thiết là khách quan để nhận thức những đặc
điểm chủ yếu của tong thị trờng .Mỗi cách phân loại có một ý nghĩa khác
nhau đối với quá trình kinh doanh.
1.4.1: Căn cứ vào nguồn gốc sản xuất hàng hoá .Ngời ta phân thành: thị trờng
hàng công nghiệp và thị trờng hàng nông- lâm- ng nghiệp.
Thị trờng hàng công nghiệp bao gồm hàng công nghiệp khai thác và công
nghiệp chế biến, công nghiệp chế tạo.
Thị trờng hàng nông- lâm- ng nghiệp bao gồm các mặt hàng thực phẩm, hàng
tiêu ding.
1.4.2: Căn cứ vào công dụng hàng hoá .Ngời ta chia thành:
Thị trờng hàng t liệu sản xuất .
Thị trờng hàng tiêu dùng.
- 8 -
Chuyên đề thực tập Nguyễn Đình Cơng:TMQT 41A
1.4.3: Căn cứ vào nơi sản xuất : Ngời ta chia thành thị trờng hàng hoá sản xuất
trong nớc và thị trờng hàng hoá xuất nhập khẩu.
1.4.4: Căn cứ vào khối lợng hàng hoá tiêu thụ trên thị trờng :Ngời ta chia thành
thị trờng chính, thị trờng phụ, thị trờng nhánh và thị trờng mới.
1.4.5: Căn cứ vào vai trò của ngời mua và ngời bán trên thị trờng . Ngời ta chia
thành thị trờng ngời mua và thị trờng ngời bán.
1.4.6: Căn cứ vào sự phát triển của thị trờng ngời ta chia thành: thị trờng hiện
tại và thị trờng tiềm năng.
Thị trờng hiện tại là thị trờng đang tiêu thụ sản phẩm hàng hoá của mình,
khách hàng đã quen thuộc và đã có sự hiểu biết lẫn nhau.
Thị trờng tiềm năng là thị trờng có nhu cầu nhng cha đợc khai thác, rất giầu
tiềm năng.
1.4.7: Căn cứ vào phạm vi của thị trờng ngời ta chia thành: Thị trờng quốc tế,
thị trờng khu vực, thị trờng trong nớc, thị trờng địa phơng
1.5: Chức năng của thị trờng :
Thị trờng có vai trò hết sức quan trọng trong nền kinh tế của mỗi quốc gia ,
nó phản ánh trình độ phát triển nền kinh tế của mỗi quốc gia. Trên thị trờng ,giá
cả hàng hoá và các nguồn lực về t liệu sản xuất , sức lao động
Luôn luôn biến động nhằm đảm bảo các nguồn lực có hạn đợc sử dụng để sản
xuất đúng những hàng hoá , dịch vụ mà xã hội có nhu cầu. Thị trờng là khách
quan , từng doanh nghiệp không có khả năng thay đổi thị trờng . Nó phải dựa
trên cơ sở nhận biết nhu cầu xã hội và thế mạnh kinh doanh của mình mà có ph-
ơng án kinh doanh phù hợp với đòi hỏi thị trờng .
1.5.1Chức năng thừa nhận
Thị trờng là nơi gặp gỡ giữa nhà sản xuất và ngời tiêu dùng trong quá trình
trao đổi hàng hoá , doanh nghiệp đa hàng hoá của mình vào thị trờng với mong
muốn chủ quan là bán đợc nhiều hàng hoá với giá cả sao cho bù đắp đợc mọi chi
phí bỏ ra và có lợi nhuận , ngời tiêu dùng tìm đến thị trờng để mua những hàng
- 9 -
Chuyên đề thực tập Nguyễn Đình Cơng:TMQT 41A
hoá đúng công dụng , hợp thị hiếu và có khả năng thanh toán theo mong muốn
của mình . Trong quá trình diễn ra sự trao đổi , mặc cả trên thị trờng giữa hai
bên về một hàng hoá nào đó sẽ có hai khả năng : Thừa nhận hoặc không thừa
nhận , tức là có thể loại hàng hoá đó không phù hợp với công dụng và thị hiếu
của ngời tiêu dùng , trong trờng hợp này quá trình tái sản xuất sẽ bị ách tắc
không thực hiện đợc . Ngợc lại , trong trờng hợp thực hiện chức năng chấp nhận ,
tức là đôi bên đã thuận mua vừa bán thì quá trình tái sản xuất đợc giải quyết .
1.5.2Chức năng thực hiện.
Chức năng thực hiện thể hiện ở chỗ thị trờng là nơi diễn ra các hành vi mua
bán . Nời ta thờng cho rằng thực hiện về giá trị là quan trọng nhất nhng sự thực
hiện về giá trị chỉ xây ra khi giá trị sử dụng đợc thực hiện. Ví dụ: Hàng hoá dù
sản xuất với chi phí thấp mà không phù hợp với thị hiếu tiêu dùng thì vẫn không
bán đợc . Thông qua chức năng thực hiện của thị trờng , các hàng hoá hình thành
nên giá trị trao đổi , làm cơ sở cho việc phân phối các nguồn lực .
1.5.3-Chúc năng điều tiết .
Thông qua sự hình thành giá cả dới tác động của qui luật giá trị và quy luật
cạnh tranh trong quan hệ cung cầu hàng hoá mà chức năng điều tiết của thị trờng
đợc thể hiện một cách đầy đủ .
Ta biết rằng số cung đợc tạo ra từ nhà sản xuất và số cầu đợc hình thành từ
ngời tiêu dùng ,giữa hai bên hoàn toàn không có quan hệ với nhau mà quan hệ ấy
chỉ thể hiện khi diễn ra quá trình trao đổi ,quan hệ giữa cung và cầu cũng bộc
lộ .Việc giải quyết quan hệ giữa số cung và số cầu nhằm đảm bảo quá trình tái
sản xuất diễn ra ,đợc thể hiện thông qua sự đánh giá trên thị trờng giữa đoi
bên .Trong quá trình định giá chức năng điều tiết của thi trờng đựoc thể hiện
thông qua sự phân bổ lực lợng sản xuất từ ngành này sang ngành khác ,từ khu
- 10 -
Chuyên đề thực tập Nguyễn Đình Cơng:TMQT 41A
vực này sang khu vực khác đối với ngời sản xuất ,đồng thời hớng dẫn tiêu dùng
và hóng dẫn cơ cấu tiêu dùng đói với ngời tiêu dùng .
1.5.4-Chức năng thông tin.
Chức năng thông tin thể hiện ở chổ nó chỉ ra cho ngời sản xuất ,biết nên
sản xuất hàng hoá nào ,khối lợng bao nhiêu ,nên tung ra thị trừơng ở thời
điểm nào,nó chỉ ra cho ngừi tiêu dùng biết nên mua một loai hàng hoá hay
mua một mặt hàng thay thế nào đó hợp với nhu cầu .
Chức năng này hình thành là do trên thị trờng có chứa đựng các thông tin về
tổng số cung và tổng số càu ,cơ cáu của cung cầu ,quan hệ cung cầu của từng
loại hàng hoá,chi phí sản xuất ,giá cả thị trờng ,chất lợng sản phẩm ,các điều
kiện tìm kiếm và tập hợp các yếu tố sản xuất và phân phối sản phẩm .đó là những
thông tin cần thiết để ngời sản xuất và ngời tiêu dùng ra các quyết định phù hợp
với lợi ích của mình .
Trong công tác quản lí nền kinh tế thị trờng ,vai trò tiếp cận thông tin từ thi
trờng đã quan trọng song việc chọn lọc thông tin và xử lí thông tin là công việc
quan trọng hơn nhiều .đa ra những quyết địng chính xác nhằm thúc đẩy sự vận
hành của mọi hoạt động kinh tế trong cơ chế thi trờng tuỳ thuộc vào độ chính
xác của việc sàng lọc và xử lí thông tin .
1.6-Kinh doanh theo cơ chế thị trờng.
Để đạt đợc mục đích cuói cùng là lợi nhuận ,mỗi doanh nghiệp đều có
những hớng đi riêng cho mình .Trong hoạt động kinh doanh của mình các doanh
nghiệp tự đặt ra cho mình những mục tiêu gần ,có khả năng thực hiện lớn nhất sẽ
đợc u tiên ở vị trí hàng đầu .
Để thực hiên việc mục tiêu kinh doanh các doanh nghiệphoạt động trong cơ
chế thị trờng phải tuânthủ những nguyên tắcsau :
Sản xuất và kinh doanh những hàng hoá và dịch vụ có chất lợng tốt đáp ứng
đợc nhu cầu của khách hàng.
- 11 -
Chuyên đề thực tập Nguyễn Đình Cơng:TMQT 41A
Trong kinh doanh khi làm lợi cho mình đồng thời phải làm lợi cho khách
hàng .
Tìm kiếm thị trờng đang lên và chiếm lĩnh thị trờng nhanh chóng.
Nhận thức và nắm đợc nhu cầu của thị trờng để đáp ứng đầy đủ .
Trong nền khinh tế thị trờng mọi hoạt động kinh doanh hàng hoá dịch vụ đều
phải trả lời và giải quyết 3 câu hỏi : Sản xuất caí gì ?Nh thế nào ?Cho ai
2-Vai trò của thị trờng.
2.1-Sản phẩm hàng hoá đợc tiêu thụ trên thị trờng .
Trong nền kinh tế thị trờng hiện nay thì bất kì một doanh nghiệp nào tham
gia vào thị trờng củng có mục đích là bán đợc nhiều sản phẩm và kiếm đợc
mhiều lợi nhuận nhất .Điều này có nghĩa là sản phẩm của doanh mghiệp tất yếu
phải đợc trên thị trờng .Các doanh nghiệp muốn duy trì và phát triển thì pghải
thực hiên cho đợc vấn đề tái sản xuất mở rộng ở cả 4 khâu :Sản xuất , phân phối
trao đổi và tiêu dùng .Điều này cho thấy muốn cho 4 khâu này hoạt động thông
suốt thì sản phẩm của doanh nghiệp nhất thiết phải đợc tiêu thụ trên thị trờng
.vậy thị trờng có vai trò lu thông hàng hoá
2.2-Vị trí của thị trờng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Trong nền kinh tế thị trờng ,thị trờng có vai trò trung tâm .nó vừa là mục tiêu
của nhà sản xuất kinh doanh vừa là môi trờng của hoạt động sản xuất kinh doanh
hàng hoá .Quá trình sản xuất bao gồm 4 khâu :Sản xuất ,phân phối ,trao đổi và
tiêu dùng thì thị trờng sản phẩm bao gồm 2 khâu phân phối và trao đổi .Đây là
những khâu trung gian vôi cùng cần thiết là cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng .
Thị trờng tiêu thu sản phẩm của doanh nghiệp là thị trờng mà ở đó doanh
nghiệp giữ vai trò là ngời bạn .Nó là bộ phận trong tổng thể thị trờng của ngành
và nền kinh tế .
Cụ thể vai trò của thị trờng hàng hoá trong hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp thể hiện ở các mặt sau:
Thị trờng là nơi tiêu thụ hàng hoá dịch vụ của doanh nghiệp.
- 12 -
Chuyên đề thực tập Nguyễn Đình Cơng:TMQT 41A
Thi tờng định hớng cho hoạt động sản xuất kinh doanh .Các nhà sản xuất căn
vào mối quan hệ giữa ngời mua và ngời bán để giải quyết các vấn đề kinh tế cơ
bản .
Thị trờng chính là thớc đo để đánh giá ,kiểm tra ,chứng minh tính đúng đắn
của các chủ trơng ,chiến lợc ,kế hoạch và các biện pháp sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp .
Thị trờng gắn doanh nghiệp với tổng thể nền kinh tế và có khả năng hoà nhập
vào nền kinh tế thế giới .
2.3-Tác dụng của việc nghiên cứu thị trờng tiêu thụ hàng hoá.
Khi tham gia vào thị trờng thì việc nghiên cứu thị trờng là một tất yếu khách
quan để phát triển sản xuất kinh doanh .
Nghiên cứu thị trờng hàng hoá cho doanh nghiệp biết đợc sản xuất cái gì?
nh thế nào ? cho ai?
Nghiên cứu thị trờng chính là việc xuất phát điểm để doanh nghiệp có thể
xác định ra các chiến lợc kinh doanh của mình .Từ việc xác lập chiến lợc ,doanh
nghiệp sẽ tiến hành xây dựng các kế hoạch kinh doanh phù hợp .
Nghiên cứu thị trờng sẽ giúp cho doanh nghiệp có điều kiên đánh giá lại các
hoạt động sản xuất kinh doanh đã tiến hành và có thể xem xét và đa ra các chính
sách và sách lợc phù hợp hơn .
Nghiên cứu thị trờng phải xác định đợc các vấn đề sau:Nhu cầu của thị tr-
ờng ,tình hình cạnh tranh các hệ thống phân phối ,xúc tiến ,chính sách giá cả và
các yếu tố pháp lý .Ngoài ra phải trả lời đợc các câu hỏi :Đâu là thị trờng triển
vọng nhất đối với sản phẩm của doanh nghiệp ?Khả năng bán ra đợc bao nhiêu
và hiệu quả mang lại ?Sản phẩm cần có những thích ứng gì để đáp ứng những đòi
hỏi của thị trờng ?cần lựa chọn phơng án sản xuất ,phơng thức bán hàng nào ?
II-Phát triển thị trờng của doanh nghiệp .
1- Quan niệm về phát triển thị trờng .
Nh ở phần trên chúng ta đã biết vai trò của thị trờng hàng hoá trong hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp .Để tồn tại và phát triển thì mỗi
- 13 -
Chuyên đề thực tập Nguyễn Đình Cơng:TMQT 41A
doanh nghiệp phải làm tốt công tác thị trờng mà trong đó thị trờng hàng hoá
đóng vai trò quan trọng. Cùng với sự biến đổi một cách nhanh chóng, phức tạp
và không ổn định của môi trờng kinh doanh , một doanh nghiệp muốn tồn tại thì
tất yếu phải sản xuất và cung ứng ra thị trờng một thứ gì đó có giá trị đối với một
nhóm tiêu dùng nào đó. Thông qua việc trao đổi này doanh nghiệp sẽ thực hiệnn
đợc quá trình tái sản xuất kinh doanh và nguồn vật t cần thiết để tiếp tục sản xuất
kinh doanh , thu đợc lợi nhuận. Tuy nhiên việc cung ứng hàng hoá ra thị trờng
không phải là bất biến mà nó liên tục thai đổi cả về số lợng và chất lợng, cả về
mẫu mã sản phẩm theo yêu cầu của ngời tiêu dùng .
Thớc đo để đánh giá khá chính xác hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp không phải là cơ sở vật chất kỹ thuâth, thiết bị máy móc công nghiệp mà
chính là thị trờng tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp . ở đây không phải là các
yếu tố nh cơ sở vật chất là không quan trọng nhng đứng trên góc độ ngời tiêu
dùng mà xem xét thì ta mới thấy đợc hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả
không? sản phẩm sản xuất ra có đáp ứng đợc nhu cầu ngời tiêu dùng không?
Xem xét sự phát triển thị trờng của sản phẩm ta cũng thấy đợc sự phát triển và
tồn tại của doanh nghiệp nh thế nào?
Ngời ta có thể đầu t và mở rộng sản xuất , tăng cờng máy móc trang thiết bị kỹ
thuật nhng liệu sản phẩm sản xuất ra có phù hợp và đợc thị trờng chấp nhận hay
không? Rõ ràng ta phải nhìn sản phẩm dới con mắt của ngời tiêu dùng .
Phát triển thị trờng sản phẩm chính là việc đa các sản phẩm hiện tại vào bán
trong các thị trờng mới và mở rộng thị trờng hiện tại.
Tuy nhiên nếu phát triển thị trờng mà chỉ hiểu là việc đa các sản phẩm hiện
tại vào bán trong thị trờng mới thì có thể xem nh là cha đầy đủ đối với một
doanh nghiệp . Bởi vì, đối với các doanh nghiệp hoạt động trong nền kinh tế thị
trờng phát triển nhanh chóng và công nghệ trang thiết bị không đồng bộ thì
không những sản phẩm hiện tại cha đáp ứng đợc thị trờng hiện tại mà việc đa các
sản phẩm mới vào thị trờng hiện tại và thị trờng mới đang là vấn đề rất khó khăn.
- 14 -

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét