Phạm Thị Lệ Trầm Lớp 5A07
2.2. Các chế độ tiền lơng
2.2.1. Trả lơng theo thời gian
Đây là hình thức trả lơng cho ngời lao động căn cứ vào thời gian làm
việc, cấp bậc lơng (hoặc chức danh) và thang lơng (hệ số lơng). Hình thức này
chủ yếu áp dụng cho lao động gián tiếp, công việc ổn định hoặc có thể cho cả
lao động trực tiếp mà không định mức đợc sản phẩm.
Tiền lơng tháng =
Số ngày làm việc thức tế của ngời lao
động trong một tuần
x
Đơn giá tiền
lơng ngày
Tiền lơng tuần =
Tiền lơng tháng x 12 tháng
52 tuần
Tiền lơng ngày =
Tiền lơng tháng
Số ngày làm việc theo quy định của một tháng
Lơng ngày căn cứ để tính trợ cấp BHXH phải trả cán bộ công nhân viên
và trả lơng trong các ngày hội họp, học tập.
Tiền lơng giờ =
Tiền lơng ngày
8 giờ
Lơng giờ là căn cứ để tính phụ cấp làm thêm giờ.
Tiền lơng trả theo thời gian giản
đơn
=
Số thời gian làm việc
thực tế
x
Đơn giá tiền
lơng
Tiền lơng trả theo thời gian có thởng
Thực chất đây là hình thức kết hợp giữa trả lơng theo thời gian lao động
giản đơn và tiền thởng thờng xuyên từ quỹ lơng. Phần tiền thởng tuỳ theo mức
độ hoàn thành nhiệm vụ do đó có tác dụng thúc đẩy, khuyến khích nhân viên
hơn tuy nhiên vẫn còn cha thực sự gắn với kết quả lao động và trình độ chuyên
môn của ngời lao động.
Luận văn tốt nghiệp Trờng ĐHQLKD
5
Phạm Thị Lệ Trầm Lớp 5A07
2.2.2. Trả lơng theo sản phẩm
Là hình thức trả lơng cho ngời lao động căn cứ vào số lợng, chất lợng sản
phẩm, lao vụ đã hoàn thành và đơn giá tiền lơng tính cho một đơn vị sản phẩm
lao vụ đó. Việc trả lơng theo sản phẩm có thể đợc thực hiện theo nhiều dạng
khác nhau:
Trả lơng theo sản phẩm cá nhân trực tiếp: hình thức này thờng đợc áp
dụng cho các đối tợng làm việc độc lập, công nhân trực tiếp sản xuất, công việc
có thể định mức, kiểm tra và nghiệm thu sản phẩm .
Lơng phải trả = Đơn giá x Sản lợng sản phẩm hoàn thành
Đơn giá =
Tiền lơng theo cấp bậc công việc giờ hoặc ngày
Định mức sản lợng giờ, ngày hoặc tháng
Đơn giá =
Tiền lơng theo cấp bậc công
việc giờ làm hoặc ngày
x
Định mức thời gian đơn vị
sản phẩm
Trả lơng theo sản phẩm cá nhân gián tiếp: Hình thức này thờng đợc áp
dụng cho những công nhân, nhân viên gián tiếp sản xuất mà công việc của họ
ảnh hởng nhiều đến kết quả lao động của công nhân trực tiếp sản xuất nên ngời
ta dựa vào năng suất chất lợng, kết quả công việc của công nhân trực tiếp để
tính lơng.
Tiền lơng =
Đơn giá tiền lơng
công nhân phụ
x
Mức độ hoàn thành sản phẩm của
công nhân chính
Tiền lơng theo sản phẩm nhóm lao động (tập thể) : Theo hình thức này
thì doanh nghiệp trả lơng cho ngời lao động theo nhóm(đội, xởng ) sau đó tiền
lơng nhóm đợc chia cho từng ngời lao động trong nhóm căn cứ vào lơng cơ bản
và thời gian làm việc thực tế của từng ngời.
Luận văn tốt nghiệp Trờng ĐHQLKD
6
Phạm Thị Lệ Trầm Lớp 5A07
Công thức tính lơng
L
i
=
ii
T
KT
L
.
x T
i
x K
i
Trong đó: L
i
là tiền lơng của công nhân i.
L
T
là tiền lơng sản phẩm của cả tổ.
T
i
là thời gian làm việc thực tế của công nhân i.
K
i
là hệ số cấp bậc của công nhân i.
Hình thức trả lơng khoán: Tiền lơng trả cho công nhân hay nhóm đợc
quy định trớc cho một khối lợng công việc, sản phẩm nhất định theo đơn giá
khoán. Nếu đối tợng nhận khoán là tập thể thì tiền lơng tính cho từng ngời công
nhân sẽ đợc thực hiện nh phơng pháp tính lơng sản phẩm cho nhóm lao động .
Lơng theo sản phẩm có thởng : ngoài lơng tính theo sản phẩm trực tiếp
ngời lao động còn đợc hởng tiền thởng nh thởng tăng năng suất lao động, thởng
do tiết kiệm vật t, tiết kiệm nguyên vật liệu, thởng do nâng cao chất lợng sản
phẩm
L
th
= L +
( )
100
. HML +
Trong đó: L
th
là tiền lơng theo sản phẩm có thởng.
L là tiền lơng theo sản phẩm trực tiếp.
M là tỉ lệ % lơng vợt mức kế hoạch.
H là tỉ lệ % sp vợt mức kế hoạch.
Tiền lơng theo sản phẩm luỹ tiến: Theo hình thức này ngời phơng pháp
vừa đợc hởng lơng theo sản phẩm trực tiếp cộng thêm tiền lơng theo tỉ lệ luỹ
tiến đợc tính căn cứ vào mức độ vợt định mức sản xuất sản phẩm.
Luận văn tốt nghiệp Trờng ĐHQLKD
7
Phạm Thị Lệ Trầm Lớp 5A07
2.2.3. Một số hình thức trả lơng khác
Ngoài các hình thức trả lơng chủ yếu trên, tuỳ theo quy mô, điều kiện và
đặc thù tổ chức sản xuất kinh doanh tại mỗi doanh nghiệp mà có thể áp dụng
trong một số hình thức trả lơng sau:
- Tiền lơng tính theo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh cuối cùng.
- Tiền lơng tính theo nhóm quỹ lơng.
- Tiền lơng tính theo định mức biên độ.
- Tiền lơng theo chức vụ, thâm niên
II - Nội dung kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng
1. Nội dung kế toán tiền lơng
1.1. Chứng từ và Tài khoản sử dụng
Chứng từ
- Bảng chấm công.
- Phiếu nghiệm thu thành phẩm.
- Phiếu xác nhận sản phẩm, công việc hoàn thành.
- Bảng thanh toán tiền lơng.
- Bảng thanh toán BHXH.
- Bảng thanh toán tiền thởng.
Tài khoản
Tài khoản 334: "Phải trả công nhân viên" dùng để phản ánh các khoản
phải trả và tình hình thanh toán cho cán bộ công nhân viên về tiền lơng, tiền
công, tiền thởng, các khoản trợ cấp
Kế toán có thể mở các tài khoản cấp 2:
Luận văn tốt nghiệp Trờng ĐHQLKD
8
Phạm Thị Lệ Trầm Lớp 5A07
TK 3341 "Tiền lơng": dùng để hạch toán các khoản tiền lơng, tiền thởng,
các khoản phụ cấp, trợ cấp có tính chất lơng(tính vào quỹ lơng của doanh
nghiệp)
TK 3342 "Các khoản khác": dùng để hạch toán các khoản tiền trợ cấp,
tiền có nguồn bù đắp riêng nh trợ cấp BHXH, trợ cấp khó khăn từ quỹ phúc lợi,
tiền thởng thi đua từ quỹ khen thởng
Ngoài ra kế toán còn sử dụng các tài khoản liên quan khác:
- TK 111 : Tiền mặt
- TK 112 : Tiền gửi ngân hàng
- TK 622 : Chi phí nhân công trực tiếp
- TK 627 : Chi phí sản xuất chung
- TK 641 : Chi phí bán hàng
- TK 642 : Chi phí quản lý doanh nghiệp
1.2. Phơng pháp kế toán tiền lơng
a. Hàng tháng tính lơng phải trả cho công nhân viên và phân bổ cho
các đối tợng sử dụng, kế toán ghi
Nợ TK 622 , 6271, 6411, 6421
Có TK 334 Phải trả cán bộ công nhân viên
b. Tính tiền thởng phải trả công nhân viên trong tháng:
Nợ TK 43 1 - Quỹ khen thởng phúc lợi
Có TK 334- Phải trả công nhân viên
c. Các khoản khấu trừ vào thu nhập của công nhân viên
Nợ TK 334- Tổng số các khoản khấu trừ
Có TK 141 - số tạm ứng trừ vào lơng
Luận văn tốt nghiệp Trờng ĐHQLKD
9
Phạm Thị Lệ Trầm Lớp 5A07
Có TK138 các khoản bồi thờng thiệt hại, tiền nhà, điện, nớc
Có TK 333 - thuế thu nhập phải nộp
d. Khấu trừ vào lơng khoản BHXH, BHYT
Nợ TK 334 6% lơng cơ bản
Có TK 3383, 3384 : BHXH , BHYT
e. Trả lơng cho cán bộ công nhân viên bằng tiền
Nợ TK 334
Có TK 111,112
f. Trả lơng cho cán bộ công nhân viên bằng vật t, hàng hoá
- Ghi nhận giá vốn
Nợ TK 632
Có TK 152,155
- Ghi nhận giá thanh toán
Nợ TK 334 - tổng giá thanh toán cho công nhân viên (có thuế
GTGT)
Có TK 512 giá thanh toán không có thuế GTGT
Có TK 33311 - thuế GTGT phải nộp
g. Các khoản trợ cấp, BHXH phải trả cho ngời lao động có tính chất
nh lơng
Nợ TK 338
Có TK 334
h. Lơng công nhân đi vắng cha rỉnh doanh nghiệp tạm giữ hộ, kế toán
ghi
Nợ TK 334
Có TK 3388 (số tiền giữ hộ)
Luận văn tốt nghiệp Trờng ĐHQLKD
10
Phạm Thị Lệ Trầm Lớp 5A07
Doanh nghiệp trả tiền lơng đã giữ hộ cho công nhân viên:
Nợ TK 3388
Có TK 111 (số tiền giữ hộ)
k. Trích trớc lơng công nhân nghỉ phép
- Hàng tháng, khi tính trớc tiền lơng nghỉ phép của công nhân tực tiếp
sản xuất, kế toán ghi:
Nợ TK 622
Có TK 335
- Số tiền lơng công nhân nghỉ phép thực tế phải trả, kế toán ghi:
Nợ TK 335
Có TK 334
- Cách tính mức trích trớc nh sau:
Mức trích trớc theo
kế hoạch của công nhân
sản xuất trực tiếp
=
Tiền lơng thực tế phải trả
công nhân sản xuất trực tiếp
trong tháng
x
Tỉ lệ trích
trớc
Tỉ lệ trích trớc (%) =
Tổng lơng phép kế hoạch năm của công
nhân sản xuất trực tiếp
Tổng lơng cơ bản kế hoạch năm của công
nhân sản xuất trực tiếp
x 100%
Sơ đồ hạch toán tiền lơng (Phụ lục 01 )
2. Nội dung kế toán các khoản trích theo lơng
2.1, Chứng từ và tài khoản sử dụng
Chứng từ
- Bảng thanh toán lơng.
- Bảng thanh toán BHXH.
Luận văn tốt nghiệp Trờng ĐHQLKD
11
Phạm Thị Lệ Trầm Lớp 5A07
- Phiếu nghỉ hởng BHXH và một số hoá đơn, chứng từ khác liên quan.
Tài khoản
TK 338 "phải trả, phải nộp khác": Là tài khoản dùng để phản ánh các
khoản phải trả, phải nộp BHXH, BHYT, KPCĐ, trị giá tài sản thừa chờ xử lý,
các khoản vay mợn tạm thời, các khoản thu hộ, giữ hộ.
Tài khoản 338 chi tiết thành 5 tài khoản cấp hai:.
- TK 3381 : tài sản thừa chờ xử lý.
- TK 3382 :kinh phí công đoàn
- TK 3383 : BHXH
- TK 3384 : BHYT
- TK 338 8 : phải trả phải nộp khác
Ngoài ra kế toán còn sử dụng các tài khoản khác nh:.
TK 111 - tiền mặt
TK 112 - tiền gửi ngân hàng
TK 138 - phải thu khác
TK 333 - thuế và các khoản phải nộp
2.2. Phơng pháp kế toán các khoản trích theo lơng
a. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ tính vào chi phí sản xuất kinh doanh
Nợ TK 622, 627, 641, 642
Có TK 3382 : KPCĐ (=2%lơng thực tế).
Có TK 3383 : BHXH (= 1 5 % lơng cơ bản).
Có TK 3384 : BHYT (=2% lơng cơ bản).
b. Khấu trừ vào lơng khoản BHXH, BHYT
Nợ TK334: (=6% lơng cơ bản của công nhân viên)
Có TK 3383: BHXH (=5% lơng cơ bản).
Luận văn tốt nghiệp Trờng ĐHQLKD
12
Phạm Thị Lệ Trầm Lớp 5A07
Có TK 3384: BHYT (I % lơng cơ bản).
c. Nộp BHXH, mua BHYT, nộp KPCĐ và chi tiêu KPCĐ tại đơn vị
Nợ TK 3382:(nộp 1% cho cơ quan cấp trên, 1% chi tiêu tại cơ sở)
Nợ TK 3383 : BHXH (=20% lơng cơ bản)
Nợ TK 3384 : BHYT (=3 % lơng cơ bản)
Có TK 111, 112
d. Tính số BHXH trả cho cán bộ công nhân viên.
Nợ TK 3383
Có TK 334
e. Chỉ tiêu quỹ BHXH, KPCĐ tại đơn vị kế toán ghi
Nợ TK 3382, 3383
Có TK 111, 112
f. BHXH và KPCĐ chi vợt đợc cấp bù kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112 (số tiền đợc cấp bù đã nhận)
Có TK 3388
g. Thanh toán BHXH cho công nhân viên
Nợ TK 334
Có TK 111,112
Sơ đồ hạch toán các khoản trích theo lơng (Phụ lục 02)
Chơng II
Thực trạng kế toán tiền lơng và
các khoản trích theo lơng tại Xí nghiệp
thơng mại mặt đất nội bài
Luận văn tốt nghiệp Trờng ĐHQLKD
13
Phạm Thị Lệ Trầm Lớp 5A07
I. Giới thiệu tổng quan về Xí nghiệp
1. Quá trình hình thành và phát triển:
Ngày 01/06/1993, Cục trởng Cục Hàng không dân dụng Việt Nam đã ra
quyết định số 441/CAAV thành lập Xí nghiệp phục vụ kỹ thuật thơng mại mặt
đất Nội bài Tên giao dịch quốc tế là: Nội bài international Aiport ground
services. Viết tắt là: NIAGS.
Lúc mới thành lập Xí nghiệp chỉ có 200 cán bộ, công nhân viên, những
cán bộ công nhân viên từ bộ đội chuyển sang, trình độ nghiệp vụ không có,
ngoại ngữ không đồng đều thời gian này hầu hết các quy trình phục vụ cha đợc
tiêu chuẩn hoá, kỷ luật lao động lỏng lẻo. Ban lãnh đạo mới của Xí nghiệp dã
tiến hành các biện pháp tích cực trong các lĩnh vực quản lý, kỷ luật chuyên
môn kết quả chất lợng phục vụ từng bớc đợc nâng cao, cán bộ công nhân viên
đã đi vào nề nếp làm việc, hình thành lên tác phong lao động của những ngời
làm công tác dịch vụ trong nền sản xuất hiện đại.
Năm 1998 Xí nghiệp đã nhận đợc bằng khen của Chính phủ - phần thởng
cao quý cho công tác sản xuất, kinh doanh và công tác xã hội trong những năm
1996-1998.
Ngày 30/06/1997 Hội đồng quản trị Tổng công ty hàng không Việt Nam
quyết định đổi tên Xí nghiệp phục vụ kỹ thuật thơng mại mặt đất Nội bài thành
Xí nghiệp thơng mại mặt đất Nội bài tên giao dịch quốc tế vẫn là NIAGS.
Xí nghiệp thơng mại mặt đất Nội bài là một doanh nghiệp nhà nớc, đơn vị
thành viên của Tổng công ty hàng không Việt Nam, hoạt động trong dây
chuyền hàng không đờng bộ, có mối quan hệ mật thiết về lợi ích kinh tế, tài
chính với các đơn vị thành viên khác. Để thực hiện tốt nhiệm vụ do Tổng công
ty và nhà nớc giao cho.
2. Nhiệm vụ của Xí nghiệp.
Xí nghiệp có nhiệm vụ cung ứng các dịch vụ kỹ thuật thơng mại mặt đất
cho tàu bay và các đối tợng vận tải hàng hải hàng không, các dịch vụ liên quan
đến dây chuyền vận chuyển vận tải hàng không đồng bộ.
Luận văn tốt nghiệp Trờng ĐHQLKD
14
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét