Yêu cầu HS quan sát hình
33.1 điền chữ a, b, c vào
chỗ trống cho thích hợp
GV gọi 1 -2 HS trả lời và
GV nhận xét bổ xung và
đa ra kết luận
GV phổ biến nghị đinh
54CP/1999/ NĐ - CP cho
HS đợc biết
HS làm bài
- HS lắng nghe, tiếp thu
- Do đến gần dây điện bị
đứt rơi xuống đất.
HĐ 2: Tìm hiểu về một số biện pháp an toàn điện
HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung
Cho HS quan sát H33.4,
- GV giải thích từng hình
trong hình 33.4 cho HS
- GV yêu cầu HS điền chữ
a, b, c cho đúng vào chỗ
trống.
* GV nhận xét đa ra kết
luận
Gọi 1 HS đọc phần II. 2
? Em hãy cho biết nguyên
tắc khi sửa chữa điện?
GV kết luận
? Có những biện pháp cắt
nguồn điện nào?
? Em hãy kể tên một số
dụng cụ bảo vệ điện mà
em biết?
GV dùng vật mẫu gồm
kìm điện , bút thử điện,
tua vít cho HS quan sát và
giải thích tính năng và
công dụng của thiết bị
HS quan sát và lắng nghe
HS làm bài theo hình thức
cá nhân
HS ghi các kết luận vào
vở
HS trả lời: Cắt nguồn điện
và dùng đúng các dụng cụ
bảo vệ an toàn điện
- HS lắng nghe, tiếp thu,
ghi chép
HS có thể trả lời: rút cầu
chì, phích điện, cắt cầu
dao hay áp tô mát
HS có thể trả lời: ủng cao
su, thảm cao su, kìm điện,
tua vít điện
- HS quan sát, lắng nghe,
tiếp thu.
II. Một số biện pháp an
toàn điện
1. Một số nguyên tắc an
toàn điện trong khi sử
dụng điện.
- Cách điện dây dẫn điện
- Kiểm tra cách điện của
các đồ dùng điện
- Thực hiện nối đất các
thiết bị có vỏ bằng kim
loại.
- Không vi phạm khoảng
cách an toàn đối với lới
điện cao áp và trạm biến
áp
2. Một số nguyên tắc an
toàn trong khi sửa chữa
điện
- Cắt nguồn điện
- Dùng đúng các dụng cụ
bảo vệ an toàn điện
Trang:7
IV. Củng cố - luyện tập
Gọi 1 - 2 HS đọc ghi nhớ
? Tai nạn điện thờng xảy ra do những nguyên nhân nào?
? Khi sử dụng và sửa chữa điện cần thực hiện những nguyên tắc nào?
V. Hớng dẫn về nhà
- Làm bài tập Tr.120 SGK
- Chuẩn bị: Mẫu báo cáo thực hành nh trang 123.
VI. Rút kinh nghiệm.
***
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 39
Thực hành
Dụng cụ bảo vệ an toàn điện
I.Mục tiêu bài học: Sau bài này GV phải làm cho HS:
- Hiểu đợc công dụng, cấu tạo của một số dụng cụ bảo vệ an toàn điện.
- Sử dụng đợc một số dụng cụ bảo vệ an toàn điện.
- Có ý thức thực hiện các nguyên tắc an toàn điện trong khi sử dụng và sửa chữa
điện.
II. Chuẩn bị.
- GV: Vật liệu mẫu cho các nhóm: Giá cách điện (bàn gỗ), găng tay cao su, kìm
điện, tua vít có chuôi bọc cách điện.
- HS: Chuẩn bị báo cáo thực hành nh mục III SGK.
III. Lên lớp
1. ổ n định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ:
? Tai nạn điện thờng xảy ra do những nguyên nhân nào?
? Khi sử dụng và sửa chữa điện cần thực hiện những nguyên tắc nào?
3. Bài mới.
HĐ1: Tìm hiểu các dụng cụ an toàn điện
Nội dung HĐ của thầy HĐ của trò
Trang:8
I. Các dụng cụ bảo vệ
an toàn điện.
+ Nhận biết vật liệu cách
điện: thuỷ tinh, nhựa
êbônít, sứ, Mika
+ý nghĩa của số liệu kĩ
thuật: cho biết điện áp an
toàn khi sử dụng các dụng
cụ đó.
+ Công dụng của các
dụng cụ: cách li dòng
điện với ngời sử dụng
dụng cụ.
- Giáo viên phát dụng cụ
cho các nhóm và yêu cầu
học sinh các nhóm làm
việc theo yêu cầu sau:
+ Quan sát hiểu đợc yêu
cầu, nội dung báo cáo
thực hành về tìm hiểu các
dụng cụ bảo vệ an toàn
điện.
+ Quan sát, thảo luận, bổ
sung kiến thức trong
nhóm và điền kết quả vào
báo cáo thực hành.
GV gợi ý cho học sinh trả
lời và đi đến kết luận:
Học sinh tiến hành thực
hành theo yêu cầu của
giáo viên.
Điền các nội dung sau khi
đã đi đến thống nhất vào
báo cáo thực hành.
Học sinh ghi các kết luận
vào vở.
HĐ 2 :Tìm hiểu cấu tạo và sử dụng bút thử điện
Nội dung HĐ của thầy HĐ của trò
II. Tìm hiểu bút thử
điện:
- Cấu tạo gồm các bộ
phận:
+ Đầu bút thử điện đợc
gắn liền với thân bút.
+ Điện trở làm giảm dòng
điện.
+ Đèn báo.
+ Lò xo: để làm tăng tiếp
xúc giữa điện trở và đèn
báo và các bộ phận kim
loại.
+ Nắp bút
+ Kẹp kim loại.
- GV cho HS quan sát bút
thử điện, yêu cầu HS mô
tả cấu tạo cảu bút thử điện
khi cha tháo rời từng bộ
phận
- GV đi đến kết luận.
* GV hớng dẫn học sinh
quy trình tháo bút thử
điện, cách để thứ tự từng
bộ phận để khi lắp vào
khỏi thiếu và nhanh
chóng.
- GV gọi mỗi nhóm 1 học
sinh lên bảng chỉ và nêu
tên từng bộ phận của bút
thử điện
- GV yêu cầu học sinh lắp
lại bút thử điện để sử
dụng.
- GV kiểm tra bút thử
điện đã đợc lắp lại và sử
dụng bút thử điện để làm
mẫu cách kiểm tra điện,
sau đó cho học sinh thực
hành theo các yêu cầu
sau:
HS mô tả cấu tạo bút thử
điện nh SGK.
Học sinh ghi cấu tạo của
bút thử điện vào vở.
Học sinh chú ý quan sát
GV thao bút thử điện.
Học sinh đợc chỉ định lên
bảng làm theo yêu cầu
của giáo viên.
Học sinh thực hành theo
Trang:9
+ Phân biệt một thiết bị rò
điện và thiết bị không rò
điện bằng bút thử điện.
+ Thử chỗ hở của dây các
điện
+ Xác định dây pha của
mạch điện
* Trong qua trình học
sinh thực hành giáo viên
giám sát kĩ càng đảm bảo
an toàn điện.
yêu cầu của giáo viên
IV. Củng cố- luyện tập
- GV yêu cầu học sinh thu dọn dụng cụ, nộp báo cáo thực hành, vệ sinh lớp học
- Đa ra nhận xét về các bớc thực hiện của các nhóm, đánh giá kết quả hoạt động
của từng nhóm.
? Tại sao dòng điện qua bút thử điện lại không gây nguy hiểm cho ngời sử dụng?
V. Hớng dẫn về nhà
- Chuẩn bị các dụng cụ nh phần chuẩn bị bài 35 SGK (theo nhóm)
VI. Rút kinh nghiệm.
***
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 40
Thực hành
cứu ngời bị tai nạn điện
I. Mục tiêu bài học: Sau bài này GV phải làm cho HS:
- Biết cách tách nạn tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện một cách an toàn.
- Sơ cứu nạn nhân kịp thời và đúng phơng pháp.
- Có ý thức nghiêm túc trong khi học tập.
II. Chuẩn bị.
- GV: Tranh vẽ ngời bị điện giật và cách giải thoát.
- HS: Sào tre, gậy gỗ khô, ván gỗ, chiếu (mỗi nhóm một bộ). Mẫu báo cáo thực
hành nh trang 127SGK.
III. Lên lóp.
1. ổ n định tổ chức:
Trang:10
2. Kiểm tra bài cũ:
? Tai nạn điện thờng xảy ra do những nguyên nhân nào?
3. Bài mới.
Giới thiệu bài: Khi có ngời bị tai nạn điện, phải nhanh chóng cứu chữa ngay,
không lãng phí thời gian vào việc xác định ngời đó sống hay chết. Sự thành công
của việc sơ cứu phụ thuộc vào sự nhanh nhẹn, tháo vát và cứu chữa đúng cách của
ngời cứu. Đó chính là nội dung của bài thực hành ngày hôm nay: Cứu chữa ngời
bị tai nạn điện.
HĐ1: Thực hành tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện
Nội dung HĐ của thầy HĐ của trò
1. Tách nạn nhân ra
khỏi nguồn điện
Tình huống 1: Rút phích
cắm điện (nắp cầu chì)
hoặc áp tô mát.
Tình huống 2: Đứng trên
ván khô, dùng sào tre (gỗ)
khô hất dây điện ra khỏi
nạn nhân
GV cho HS làm quen với
2 tình huống đợc đề cập
trong SGK khi cứu ngời
bị tai nạn điện.
Sau đó cho các nhóm thảo
luận để chọn cách xử lý
đúng nhất.
* GV kết hợp cùng với
một HS tiến hành làm
mẫu tình huống số 1 (HS
đóng ngời bị nạn, GV là
ngời cứu)
- GV gọi 1 HS nhóm bất
kì lên thực hiện lại.
- GV tiến hành cho HS
thực hành 2 tình huống đã
cho
? Nếu ngời bị điện giật
mà đang ở trên cao để sửa
chữa điện ta làm ntn?
HS chú ý vào SGK
Các nhóm thảo luận tìm
ra ý đúng nhất.
HS chú ý quan sát
HS đợc chỉ định lên bảng
thực hiện.
HS thực hành
- HS hoạt động nhóm trả
lời. (trớc khi ngắt điện
phải có ngời đỡ ngời bị
nạn)
HĐ2: Thực hành sơ cứu nạn nhân
Nội dung HĐ của thầy HĐ của trò
2. Sơ cứu nạn nhân
- GV tiến hành hớng dẫn
HS cách thực hiện 2 ph-
ơng pháp sơ cứu qua
tranh vẽ.
- GV tiến hành cho HS
HS lắng nghe và chú ý
quan sát tranh.
Các nhóm thực hiện theo
Trang:11
các nhóm thực hành 2 ph-
ơng pháp sơ cứu.
các phơng pháp sơ cứu đã
đợc hớng dẫn
IV. Củng cố - luyện tập
- GV yêu cầu học sinh thu dọn dụng cụ, nộp báo cáo thực hành, vệ sinh lớp học, đ-
a ra nhận xét về các bớc thực hiện của các nhóm, đánh giá kết quả hoạt động của
từng nhóm.
V. Hớng dẫn về nhà
Đọc trớc bài số 36 SGK
VI. Rút kinh nghiệm:
***
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 41
Vật liệu kĩ thuật điện
I. Mục tiêu bài học: Sau bài này GV phải làm cho HS:.
Nhận biết đợc vật liệu dẫn điện, vật liệu cách điện, vật liệu dẫn từ.
Hiểu đợc đặc tính và công dụng của mỗi loại vật liệu kĩ thuật điện.
II. Chuẩn bị.
- GV: Tranh vẽ các đồ dùng điện gia đình và các dụng cụ bảo vệ an toàn điện, các
mẫu vật về dây điện, các thiết bị điện và đồ dùng điện gia đình, máy biến áp,
chuông điện.
III. Lên lớp.
1. ổ n định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: (không)
3. Bài mới.
Giới thiệu bài: GV đa tranh vẽ các đồ dùng điện sau đó giới thiệu:
Trong đời sống, các đồ dùng điện gia đình, các thiết bị điện, các dùng cụ bảo vệ
an toàn điện đều làm bằng vật liệu kĩ thuật điện. Vậy vật liệu kĩ thuật điện là gì?
Để trả lời câu hỏi đó chúng ta sẽ cùng nghiên cứu bài: Vật liệu kĩ thuật điện.
HĐ 1: Tìm hiểu vật liệu dẫn điện
HĐ của thầy HĐ của của trò Nội dung
Trang:12
Dựa vào tranh vẽ và mẫu
vật, GV chỉ rõ các phần tử
dẫn điện và khẳng định
vật liệu mà dòng điện
chạy qua đợc gọi là vật
liệu dẫn điện. GV đặt câu
hỏi:
? Đặc tính và công dụng
của vật liệu dẫn điện là
gì?
- GV nhận xét và kết
luận.
- GV cho HS quan sát
hình 36.1 SGK và đặt câu
hỏi:
? Quan sát hình 36.1 em
hãy nêu tên các phần tử
dẫn điện
- GV chốt lại: Vật liệu
dẫn điện thờng ở 3 thể rắn
(kim loại), lỏng (nớc,
dung dịch điện phân), khí
(hơi thuỷ ngân).
HS chú ý lắng nghe, ghi
chép
HS trả lời theo gợi ý SGK
- HS quan sát hình vẽ
HS có thể trả lời:
+ 2 lỗi dây dẫn điện.
+ 2 lỗ lấy điện.
+ 2 chốt phích cắm điện.
HS chú ý lắng nghe
I. Vật liệu dẫn điện.
- KN: Vật liệu cho dòng
điện chạy qua đợc gọi là
vật liệu dẫn điện
- Đặc tính của vật liệu dẫn
điện là dẫn điện tốt vì có
điện trở suất nhỏ (khoảng
10
-6
đến 10
-8
m,
càng
nhỏ dẫn điện càng tốt.
- Công dụng: dùng làm
các thiết bị điện và dây
dẫn điện
HĐ 2: Tìm hiểu vật liệu cách điện
HĐ của thầy HĐ của của trò Nội dung
- GV đa tranh vẽ và vật
mẫu chỉ rõ các phần tử
cách điện để rút ra khái
niệm vật liệu cách điện.
?Đặc tính và công dụng
của vật liệu cách điện là
gì?
GV nhận xét và kết luận.
HS chú ý lắng nghe, ghi
khái niệm vào vở.
HS trả lời theo gợi ý SGK
HS ghi các kết luận của
GV vào vở.
II. Vật liệu cách điện
- KN: Vật liệu không cho
dòng điện chạy qua đợc
gọi là vật liệu cách điện.
- Đặc tính của vật liệu
cách điện là cách điện tốt
vì có điện trở suất lớn
(khoảng 10
8
đến 10
13
m,
càng lớn cách điện
càng tốt.
Trang:13
GV đa ra ví dụ dựa vào
hình vẽ 36.1
- Vỏ dây điện dùng để
cách li 2 lõi dây dẫn điện
với nhau và cách li với
bên ngoài. Thân phích
cắm điện dùng để cách li
2 chốt của phích cắm điện
và cách li với bên ngoài.
? Trong thực tế vật liệu
cách điện có mấy thể? HS có thể trả lời: có 3 thể:
+ Thể khí: không khí, khí
trơ
+ Thể lỏng: dầu biến thế,
dầu cáp điện
+ Thể đông đặc (rắn):
thuỷ tinh, sứ
- Công dụng: Dùng để chế
tạo các thiết bị cách điện,
các phần tử (bộ phận)
cách điện của các thiết bị.
HĐ 3: Tìm hiểu vật liệu dẫn từ
HĐ của thầy HĐ của của trò Nội dung
Cho học sinh quan sát
tranh và mẫu vật máy
biến áp, chuông điện sau
đó đặt câu hỏi:
? Ngoài tác dụng làm lõi
để quấn dây dẫn điện, lõi
thép còn có tác dụng gì?
- Giáo viên kết luận về
đặc tính và công dụng của
vật liệu dẫn từ.
- HS quan sát, tiếp thu
HS có thể trả lời: nhờ có
dòng điện nên lõi thép
sinh ra từ trờng. Vậy tác
dụng của lõi thép là dùng
để dẫn từ.
- HS lắng nghe, tiếp thu,
ghi chép.
III. Vật liệu dẫn từ
Đặc tính: dẫn từ tốt.
Công dụng:
+ Thép kĩ thuật điện dùng
để làm lõi dẫn từ của nam
châm điện, máy biến áp
+ Anico dùng để chế tạo
nam châm vĩnh cửu.
+ Ferít dùng để làm ăng
ten
+ Pecmaloi dùng làm lõi
máy biến áp dùng trong
Trang:14
quốc phòng.
IV. Củng cố - luyện tập
Hờng dẫn HS điền vào bảng 36.1
Yêu cầu 1 HS đọc ghi nhớ, 3 HS trả lời các câu hỏi cuối bài.
V. Hớng dẫn về nhà
Hớng dẫn HS đọc trớc và chuẩn bị trớc bài 37 SGK
VI. Rút kinh nghiệm:
***
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 42
Phân loại và số liệu kĩ thuật
của đồ dùng điện
I. Mục tiêu bài học: Sau bài này GV phải làm cho HS:
- Hiểu đợc nguyên lý biến đổi năng lợng điện và chức năng của mỗi nhóm đồ
dùng điện.
- Hiểu đợc các số liệu kĩ thuật của đồ dùng điện và ý nghĩa của chúng.
- Có ý thức sử dụng các đồ dùng điện đúng số liệu kĩ thuật
II. Chuẩn bị.
- GV: Tranh vẽ các đồ dùng điện gia đình, các nhãn hiệu đồ dùng điện.
- HS: Tìm hiểu các số liệu trên các đồ dùng điện ở gia đình.
III. Lên lớp.
1. ổ n định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Em hãy nêu đặc tính và công dụng của vật liệu dẫn điện?
3. Bài mới.
Giới thiệu bài:
Hiện nay cũng nh trong tơng lai, đồ dùng điện đã và đang trở thành thiết bị không
thể thiếu đợc trong cuộc sống hàng ngày. Để hiểu đợc nguyên lý biến đổi năng l-
Trang:15
ợng điện và chức năng, số liệu kĩ thuật của mỗi nhóm đồ dùng điện, chúng ta hãy
cùng nghiên cứu bài: Phân loại và số liệu kĩ thuật của đồ dùng điện.
HĐ 1: Phân loại đồ dùng điện gia đình
HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung
- GV cho HS quan sát
tranh vẽ nh H 37.1 SGK
? Em hãy nêu tên và công
dụng của các đồ dùng
trong hình vẽ?
- GV kết luận và chọn 3
đồ dùng: nồi cơm điện,
đèn điện và động cơ điện.
Sau đó đặt câu hỏi
? Năng lợng đầu vào của
các đồ dùng điện trên là
gì? Năng lợng đầu ra của
các đồ dùng điện là gì?
- GV nhận xét đa ra kết
luận sau đó hớng dẫn HS
hoàn thành bảng 37.1
SGK.
HS nêu tên và các công
dụng của từng đồ dùng.
HS có thể trả lời: Năng l-
ợng đầu vào cho cả 3 thiết
bị là điện năng.
Năng lợng đầu ra:
+ Quạt điện: Cơ năng
+ Nồi cơm điện: nhiệt
năng.
+ Đèn điện: Quang năng.
HS lắng nghe, ghi chép
sau đó thực hiện điền vào
bảng 37.1
I. Phân loại đồ dùng
điện gia đình.
- Gồm 3 loại:
+Đồ dùng loại điện -
quang.
+Đồ dùng loại điện cơ.
+Đồ dùng loại điện
nhiệt.
HĐ 2: Tìm hiểu các số liệu kĩ thuật của đồ dùng điện
HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng
GV đa ra một số nhãn đồ
dùng điện để HS quan sát
tìm hiểu và đặt các câu
hỏi:
? Số liệu KT gồm các đại
lợng gì? Số liệu KT do ai
quy định?
- GV nhận xét là kết luận.
- GV phát cho mỗi nhóm
nhãn của vỏ hộp bóng đèn
và yêu cầu các nhóm giải
thích
- HS quan sát, lắng nghe,
tiếp thu.
HS thảo luận đa ra câu trả
lời.
- HS lắng nghe, ghi chép.
Các nhóm thảo luận và đa
ra đáp án:
+ 220V: điện áp định mức
là 220V.
+ 100W: công suất định
mức là 100W.
+ 5A: Dòng điện định
II. Các số liệu kĩ thuật
* Số liệu kĩ thuật do nhà
sản xuất quy định để sử
dụng đồ điện đợc tốt.
1. Các đại lợng điện
định mức.
+ Điện áp định mức U -
đơn vị V
+ Dòng điện định mức I -
đơn vị A.
+ Công suất định mức P -
Trang:16
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét