Thứ Hai, 3 tháng 3, 2014

Giáo Án Hóa 9

Trường THCS Lương Thế Vinh
I Tính chất hóa
học của oxit :
1. Oxit bazơ có
những tính chất
hóa học nào ?
a. Tác dụng với
nước
VD : Ca(r) + H
2
O
 Ca(OH)
2
dd
Một số oxit bazơ
(K
2
O, Na
2
O, BaO,
CaO) tác dụng với
nước tạo thành dd
bazơ (kèm).
b. Tác dụng với
axit :
VD : CuO(r) +
2HCl(dd)  CuCl
2
+ H
2
O (1).
- Oxit bazơ + axit
 muối + nước.
c. Tác dụng với
oxit axit :
một số oxit bazơ
tác dụng với oxit
muối .
sau : “cho 2ml nước vào ống
nghiệm + 1 ít bột CaO hoặc
BaO vào lắc đều cho tan và
dùng quỳ tím để khử”.
- Chất tạo thành là gì ?
Làm quỳ tím thay đổi thế nào?
- Gọi đại diện 1 HS viết
phương trình phản ứng .
Thầy : kết luận nếu dùng 1
mol CaO + 1mol H
2
O  1mol
Ca(OH)
2
ở trạng thái rắn .
- Cho biết một số oxti bazơ tác
dụng với H
2
O tạo thành gì ?
Nếu oxit bazơ tác dụng với
axit thì sao ta qua thí nghiệm
thứ 2.
- Hoạt động 2 : Cho HS các
nhóm đọc SGK làm thí nghiệm
theo câu b trang 4.
- Hãy nhận xét màu của dd tạo
thành sau thí nghiệm ? đó là
chất gì ? em nào lên bảng viết
phng trình phản ứng .
- Kết luận đều gì khi axit bazơ
tác dụng với axit ?
- Thầy chuyển tiếp qua tính
chất oxit bazơ tác dụng với
oxit axit.
- GV : Vì phản ứng xãy ra
chậm hiện tượng quan sát
không được rõ nên chúng ta
không làm thí nghiệm.
- Em nào cho biết oxit bazơ.
+ oxit axit tạo thành là gì ?
- Hãy hoàn thành sơ đồ phản
ứng sau.
theo sự hướng dẫn của thầy
- là Ca(OH)
2
làm quỳ tím
hóa xanh.
CaO + H
2
O  Ca(OH)
2

Học sinh trả lời, sau đó ghi
bài.
- Cho 1 ít bộ CuO và ống
nghiệm +1 – 2 ml dd HCl
vào lắc nhẹ.
- HS lên bảng.
- HS trả lời theo SGK
Oxit bazơ + oxti axit 
muối
Gv: Phạm Thò Tâm Trang 5
Trường THCS Lương Thế Vinh
VD : BaO (r) +
CO
2
(k)  BaCO
3

2. Oxit axit có
những tính chất
hóa học nào ?
a. Tác dụng với
nước :
VD : P
2
O
5
(r) +
3H
2
O (1) 
2H
3
PO
4
(dd)
Kết luận : nhiều
oxit axit + H
2
O
dd axit.
b. Tác dụng với
bazơ :
oxit axit + dd bazơ
 muối + nước.
VD : CO
2
(k) +
Ca(OH)
2
(dd) 
CaCO
3
(r) + H
2
O
(1).
c. Tác dụng với
oxit Bazơ :
oxti axit + oxit
bazơ  muối
VD : SO
3
+ Na
2
O
 Na
2
SO
4
11. Khái quát về
phân loại oxit :
CaO + CO
2
 ?
Na
2
O + SO
2
 ?
BaO + SO
3
 ?
Sau cùng giáo viên kết luận
chung về tính chất hóa học của
oxit bazơ trước khi qua tính
chất hóa học của oxit axit.
Hoạt động 3 : GV cho HS làm
thí nghiệm theo bảng phụ sau:
Đốt P đỏ bằng hạt đậu đưa vào
bình thủy tinh miệng rộng, đậy
miệng bình lại, khi P đỏ không
cháy nữa, rót 100ml nước vào
lắc đều sau đó dùng quỳ tím
để thử  kết luận
- Hoạt động 4 : cho HS làm thí
nghiệm : rót dd vôi trong vào
ống nghiệm khoảng 2ml, dùng
ống thủy tinh thổi vào quan
sát hiện tượng ?
Giải thích ? hãy viết phương
trình phản ứng ?
- Nếu kết luận khi oxit axit tác
dụng với bazơ ?
GV : Khẳng đònh theo SGK từ
tính chất của axit bazơ.
- Hãy nêu tính chất chung của
oxit ?
- Cho HS đọc SGK trang 5
 Kết luận có mấy oxit ?
CaO + CO
2
 CaCO
3

Na
2
O + SO
2
 Na
2
SO
3
BaO + SO
3
 BaSO
4
- Học sinh đọc phần tóm tắt
trong SGK.
- Học sinh các nhóm làm
thí nghiệm.
- 1 em đại diện lên viết
phương trình phản ứng .
- Học sinh các nhóm làm
thí nghiệm.
- Học sinh trả lời dựa theo
SGK ghi nội dung bài .
- Học sinh trả lời theo SGK.
- Học sinh trả lời và ghi
bài.
Gv: Phạm Thò Tâm Trang 6
Trường THCS Lương Thế Vinh
1. Oxit bazơ : là
oxit + dd axit 
muối + H
2
O.
2. oxit axit : là oxit
+ dd bazơ  muối
+ H
2
O
3. Oxit lưỡng tính :
là oxit tác dụng
với dd bazơ 
muối +nước (VD :
Al
2
O
3
, ZnO).
4. Oxit trung tính :
là oxit không tác
dụng với axit,
bazơ, nước (VD :
CO

, NO.
Giáo viên giới thiệu dựa theo
SGK
(còn gọi là axit không tạo
muối)
IV. Cũng cố :
- Hãy nêu kết luận về tính chất hóa học của oxit bazơ và oxit axit.
- Cho HS làm bài tập 1, 2, 3 tại lớp.
V : Dặn dò :
Làm bài tập 4, 5, 6 SGK trang 6, xem trước bài một số oxit quan trọng .
* Rút kinh nghiệm :
Gv: Phạm Thò Tâm Trang 7
Trường THCS Lương Thế Vinh
Ngày soạn: 8/9/2007
Tiết 3,4
BÀI 2
MỘT SỐ OXTI QUAN TRỌNG
- Phân phối tiết dạy
+ Tiết 3 : Mục A : Canxi oxit
+ Tiết 4 : Mục B : Lưu huỳnh đioxit
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- Học sinh biết được tính chất của canxi oxit CaO, của lưu huỳnh dioxit SO
2
và viết
đúng phương trình hóa học cho mỗi tính chất.
- Biết được ứng dụng của CaO và SO
2
trong đời sống sản xuất đồng thời cũng biết được
tác hại của chúng đối với môi trường và sức khỏe con người
- Biết các phương pháp điều chế CaO và SO
2
trong phòng thí nghiệm, trong công
nghiệp và những phản ứng hóa học làm cơ sở cho phương pháp điều chế.
2. Kỹ năng : Biết vận dụng các kiến thức về CaO và SO
2
để làm bài tập lý thuyết, bài
tập thực hành hóa học .
II. Chuẩn bò đồ dùng dạy học :
- Các hóa chất CaO, HCl, dd H
2
SO
4
loãng, CaCO
3
,Na
2
CO
3
. S, dd Ca(OH)
2
, nước cất.
- Dụng cụ : ống nghiệm, cốc thủy tinh, dụng cụ điều chế SO
2
từ Na
2
SO
3
và dd H
2
SO
4

đèn cồn.
- Tranh ảnh : Sơ đồ lò nung vôi công nghiệp và thủ công.
III . Phương pháp : Trực quan đàm thoại, thảo luận, nêu vấn đề.
IV. Tổ chức dạy học :
1. Ổn đònh lớp :
2. Kiểm tra bài cũ :
- Nêu các tính chất hóa học của oxit bazơ. Ví dụ :
- Nêu các tính chất hóa học của oxit axit. Ví dụ :
- Câu 5 : Sách giáo khoa / trang 6.
3. Tổ chức : oxit có tính chất như thế nào ? Nhiều ứng dụng trong thực tế ra sao ? ta cùng
tìm hiểu một số oxit cụ thể là canxi oxit CaO, lưu huỳnh dioxit SO
2
.
Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Rút kinh
nghiệm
A/ canxi oxit :
Gv: Phạm Thò Tâm Trang 8
Trường THCS Lương Thế Vinh
CaO (vôi sống).
1. Canxi oxit có
những tính chất
nào ?
Tính chất vật lý:
Canxi oxit là chất
rắn, màu trắng,
nóng chảy ở nhiệt
độ 1585
0
C
2.Tính chất hóa
học:
a. Tác dụng với
nước :
CaO (r) + H
2
O 
Ca(OH)
2
(canxi
hydroxit) Ca(OH)
2
tan trong nước,
phần tan thành dd
bazơ.
b. Tác dụng với
axit :
CaO (r) + 2HCl
(dd)  CaCl
2
(dd)
+ H
2
O (1)
c. Tác dụng với
oxit axit:
CaO (r) + CO
2

CaCO
3
(r)
Kết luận canxi
oxit là oxit bazơ.
II. Canxi oxit có
những ứng dụng
Hoạt động 1 : Cho HS quan
sát mẫu thử chất CaO. Giáo
viên bổ sung nhiệt độ nóng
chảy của CaO là 2585
0
C .
Giáo viên giới thiệu hóa chất
và hướng dẫn học sinh làm
thí nghiệm. Cho mẫu nhỏ
CaO vào ống nghiệm và nhỏ
vài giọt nước, tiếp tục cho
thêm nước, dùng đũa thủy
tinh trộn đều. Để yên ống
nghiệm một thời gian, sau đó
cho HS nhận xét.
Hoạt động 2 :
- Cho HS tiến hành thí
nghiệm : Cho CaO tác dụng
với dd HCl, thảo luận nhóm,
trả lời.
- Nêu ứng dụng của CaO
trong tính chất này : dùng để
khử chua đất trồng.
Hoạt động 3 :
- Cung cấp kiến thức : canxi
oxit hấp thụ khí CO
2
tạo
thành canxi cacbonat trong
không khí ở nhiệt độ thường,
từ đó  Việc bảo quản CaO.
- Học quan sát , phát biểu
tính chất vật lý của CaO.
- Học sinh làm thí nghiệm,
thảo luận nhóm , nhận xét
hiện tượng thí nghiệm, trả
lời .
- Học sinh làm thí nghiệm
quam sát, nhận xét hiện
tượng thí nghiệm.
- Học sinh theo dõi.
- Học sinh quan sát hình vẽ.
Gv: Phạm Thò Tâm Trang 9
Trường THCS Lương Thế Vinh
gì?
- Canxi oxit dùng
trong công nghiệp
luyện kim, nguyên
liệu trong công
nghiệp hóa học,
khử chua đất
trồng.
III. Sản xuất canxi
oxit như thế nào ?
1. Nguyên liệu :
Đá vôi, chất đốt.
2. Các phản ứng
hóa học xảy ra .
Nung đá vôi bằng
lò nung thủ công
hay công nghiệp :
C (r) + O
2
t
0

CO
2

CaCO
3
(r) t
0
CaO (r) + CO
2
(k)
B/ Lưu huỳnh
đioxit SO
2
(khí
sunfuarơ) :
1/ Lưu huỳnh
đioxit có những
tính chất gì ?
- SO
2
là chất khí
không màu, mùi
hắc, độc, nặng hơn
không khí .
- SO
3
có tính chất
hóa học của oxit
axit :
1/ Tác dụng với
nước .
SO
2
(k) + H
2
O 
H
2
SO
3
(dd).
Hoạt động 4 :
- Giáo viên giới thiệu một số
ứng dụng của CaO trong đời
sống cho HS trả lời.
Hoạt động 5,6 :
Cho HS biết các nguyên liệu
điều chế CaO
Giáo viên giới thiệu tính chất
vật lý của SO
2
cho HS nắm.
Hoạt động 1 : Giáo viên
chuẩn bò sẳn dụng cụ làm thí
nghiệm có hình vẽ 1.6 minh
họa, gọi 1 HS lên làm thí
Học sinh theo dõi .
Học sinh theo dõi .
- Học sinh quan sát nhận
xét hiện tượng thí nghiệm.
Gv: Phạm Thò Tâm Trang 10
Trường THCS Lương Thế Vinh
2. Tác dụng với
bazơ :
SO
2
(k) + Ca(OH)
2
 CaSO
3
(r) +
H
2
O (1).
3. Tác dụng với
oxit bazơ :
SO
2
(k) + Na
2
O (r)
 Na
2
SO
3
(r)
(Natri sunfit)
Kết luận : Lưu
huỳnh đioxit là
oxit axit .
II. Lưu huỳnh
đioxit có những
ứng dụng gì ?
SO
2
dùng để sản
xuất H
2
SO
4
tẩy
trắng bột gỗ, diệt
nấm mốc.
III. Điều chế lưu
huỳnh đoxit như
thế nào ?
1. Trong phòng thí
nghiệm.
- Cho muối sunfit
tác dụng với axit
( dd HCl, H
2
SO
4
)
Na
2
SO
3
(r) +
H
2
SO
4
(dd) 
Na
2
SO
4
(dd) + H
2
O
+ SO
2
(k).
nghiệm.
- Cung cấp kiến thức sản
phẩm là axit sunfurơ H
2
SO
3

(dung dòch).
- SO
2
gây ra mưa axit
Hoạt động 2 :
- Cung cấp HS dụng cụ đã
chuẩn bò, cho HS tiến hành
thí nghiệm.
Hoạt động 3 :
- Cung cấp kiến thức : SO
2

tác dụng với axit bazơ tạo
muối sunfit.
Hoạt động 4 :
- Cho HS đọc SGK
Hoạt động 5 :
- Cung cấp kiến thức cho HS:
để điều chế SO
2
trong phòng
thí nghiệm cho muối sufurit
tác dụng với axit hay có thể
đun nóng H
2
SO
4
đặc với Cu
(sẽ học ở bài axit sunfuarít)
- Học sinh nêu tác hại của
axit .
- Học sinh quan sát nhận
xét .
- Học sinh ghi nhận
- Học sinh phát biểu.
- Học sinh ghi nhận
- Học sinh ghi nhận
Gv: Phạm Thò Tâm Trang 11
Trường THCS Lương Thế Vinh
2. Trong công
nghiệp :
- Đối lưu huỳnh :
S (r) + O
2
(k) t
0
SO
2
(k)
- Đốt quặng pirit
sắt FeS
2
thu SO
2
.
Giới thiệu cho HS : Trong
công nghiệp có hai cách điều
chế SO
2
V. Cũng cố :
- canxi oxit : Bằng phương pháp hóa học nhận biết CaO và Na
2
O.
- Viết phương trình hóa học sau :
CaO + CO
2

CaO + HCl 
- Lưu huỳnh đioxit :
+ Cho HS làm bài tập 1 SGK/ trang 11
VI . Dặn dò : làm bài tập sau : bài 2 ( trang 9 và 11), xem bài tính chất hóa học của axit.
Ngày soạn: 8/9/2007
Tiết 4
BÀI 2
MỘT SỐ OXTI QUAN TRỌNG
- Phân phối tiết dạy
+ Tiết 4 : Mục B : Lưu huỳnh đioxit
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- Học sinh biết được tính chất của canxi oxit CaO, của lưu huỳnh dioxit SO
2
và viết
đúng phương trình hóa học cho mỗi tính chất.
- Biết được ứng dụng của CaO và SO
2
trong đời sống sản xuất đồng thời cũng biết được
tác hại của chúng đối với môi trường và sức khỏe con người
- Biết các phương pháp điều chế CaO và SO
2
trong phòng thí nghiệm, trong công
nghiệp và những phản ứng hóa học làm cơ sở cho phương pháp điều chế.
2. Kỹ năng : Biết vận dụng các kiến thức về CaO và SO
2
để làm bài tập lý thuyết, bài
tập thực hành hóa học .
II. Chuẩn bò đồ dùng dạy học :
- Các hóa chất CaO, HCl, dd H
2
SO
4
loãng, CaCO
3
,Na
2
CO
3
. S, dd Ca(OH)
2
, nước cất.
Gv: Phạm Thò Tâm Trang 12
Trường THCS Lương Thế Vinh
- Dụng cụ : ống nghiệm, cốc thủy tinh, dụng cụ điều chế SO
2
từ Na
2
SO
3
và dd H
2
SO
4

đèn cồn.
- Tranh ảnh : Sơ đồ lò nung vôi công nghiệp và thủ công.
III . Phương pháp : Trực quan đàm thoại, thảo luận, nêu vấn đề.
IV. Tổ chức dạy học :
3. Ổn đònh lớp :
4. Kiểm tra bài cũ :
- Nêu các tính chất hóa học của oxit bazơ. Ví dụ :
- Nêu các tính chất hóa học của oxit axit. Ví dụ :
- Câu 5 : Sách giáo khoa / trang 6.
3. Tổ chức : oxit có tính chất như thế nào ? Nhiều ứng dụng trong thực tế ra sao ? ta cùng
tìm hiểu một số oxit cụ thể là canxi oxit CaO, lưu huỳnh dioxit SO
2
.
Gv: Phạm Thò Tâm Trang 13
Trường THCS Lương Thế Vinh
Tiết 5
BÀI 3
TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA AXIT
A. Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- Học sinh biết được tính chất hóa học chung của axit và dẫn đưa được các phương trình
hóa học tương đương cho mỗi tính chất hóa học.
2. Kỹ năng : Học sinh biết vận dụng các tính chất hóa học để giải thích một số hiện
tïng thường gặp trong đời sống sản xuất. Vận dụng các tính chất hóa học của oxit, axit để
làm các bài tập .
3. Thái độ : say mê môn hóa học .
4. Phương pháp : trực quan, đàm thoại .
B. Đồ dùng dạy học : ( Chuẩn bò cho 4 nhóm)
Hóa chất : dd HCl, dd H
2
SO
4
, quỳ tím, Zn, Al, Fe, điều chế Cu(OH)
2
, Fe(OH)
3
, Fe
2
O
3
,
CuO, NaOH, CuSO
4
.
Hóa cụ : ống nghiệm : đũa thủy tinh.
C. Kiểm tra bài cũ :
D. Hoạt động thầy và trò :
Nội dung
Phng pháp
Rút kinh
nghiệm
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
I. Tính chất hóa
học :
1. Axit làm đổi
màu chất chỉ thò :
dung dòch axit làm
đổi màu quỳ tím
thành màu đỏ.
2. Tác dụng với
kim loại :
Zn + 2 HCl 
ZnCl
2
+ H
2

2Al + 3H
2
SO
4

GV hùng dẫn học sinh làm
thí nghiệm, nhỏ 1 giọt dd
HCl , dd H
2
SO
4
lên giấy quỳ
tím .
Hướng dẫn học sinh làm thí
nghiệm.
TN1 : Zn + HCl (dd) 
TN2 : Al + H
2
SO
4

- Ứng dụng của phản ứng
- Học sinh quan sát hiện
tượng.
- Nhận xét màu giấy quỳ.
- Làm thí nghiệm quan sát
hiện tượng .
- Nhận xét
- Viết pthh
- HS : dùng đều chế H
2

Gv: Phạm Thò Tâm Trang 14

Xem chi tiết: Giáo Án Hóa 9


Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét