Giáo Án Địa Lý 12 CB Sưu Tầm
ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN VIỆT NAM VỊ TRI ĐỊA LÍ VÀ LỊCH SỬ PHÁT
TRIỂN LÃNH THỔ
Bài 2: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, PHẠM VI LÃNH THỔ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC .
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức
- Xác đònh được vò trí đòa lí và hiểu được tính toàn vẹn của phạm vi lãnh thổ nước ta.
- Đánh giá được ý nghóa của vò trí đòa lí đối với đặc điểm tự nhiên, sự phát triển kinh tế - xã
hội và vò thế của nước ta trên thế giới.
2. Kó năng
Xác đònh được trên bản đồ Việt Nam hoặc bản đồ thế giới vò trí và phạm vi lãnh thổ của nước
ta.
3. Thái độ: Củng cố thêm lòng yêu quê hương, đất nước, sẵn sàng xây dựng và bảo vệ Tổ
quốc.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Bản đồ Tự nhiên Việt Nam.
- Bản đồ các nước Đông Nam Á
- Atlat đòa lí Việt Nam.
- Sơ đồ phạm vi các vùng biển theo luật quốc tế (1982).
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Khởi động: GV sử dụng bản đồ và các mẫu bìa (ghi toạ độ các điểm cực). Hãy gắn toạ
độ đòa lí của cực Bắc, cực Nam lên bản đồ và nêu ý nghóa về mặt tự nhiên của vò trí đòa lí.
Nước nào sau đây có đường biên giới dài nhất với nước ta: Lào, Trung Quốc, Campuchia?
GV: Vò trí đòa lí và phạm vi lãnh thổ là những yếu tô góp phần hình thành nên đặc điểm
chung của thiên nhiên và có ảnh hưởng sâu sắc đến các hoạt động kinh tế - xã hội nước ta.
Hoạt động của GV và HS
Hoạt động l: Xác đònh vò trí đòa lí
nước ta.
Hình thức: Cả lớp.
GV đặt câu hỏi: Quan sát bản đồ các
nước Đông Nam á, trình bày đặc điểm
vò trí đòa lí của nước ta theo dàn ý:
- Các điểm cực Bắc, Nam, Đông Tây
trên đất nước. Toạ độ đòa lí các điểm
Nội dung
1. Vò trí đòa lí
- Nằm ởû rìa phía đông của bán cầu
trên bán đảo Đông Dương, gần trung
tâm khu vực Đông Nam á.
- Hệ toạ độ đòa lí:
+ Vó độ: 23
0
23'B - 8
0
34' B (kể cả đảo:
23
0
23' B - 6
0
50' B)
5
Giáo Án Địa Lý 12 CB Sưu Tầm
cực.
- Các nước láng giềng trên đất liền và
trên biển.
Một HS chỉ trên bản đồ để trả lời, các
HS khác nhận xét, bổ sung. GV chuẩn
kiến thức.
Hoạt động 2: Xác đònh phạm vi vùng
đất của nước ta.
Hình thức: Cả lớp.
GV đặt câu hỏi: Cho biết phạm vi
lãnh thổ nước ta bao gồm những bộ
phận nào? Đặc điểm vùng đất? Chỉ
trên bản đồ 2 quần đảo lớn nhất của
Việt Nam? Thuộc tỉnh nào?
Một HS lên bảng trình bày và xác
đònh vò trí giới hạn phần đất liền trên
bản đồ Tự nhiên Việt Nam, GV chuẩn
kiến thức.
Hoạt động 3: Xác đònh phạm vi vùng
biển của nước ta.
Hình thức: Cá nhân.
1- Cách l: Đối với HS khá, giỏi: '
GV đặt câu hỏi: Đọc SGK kết hợp
quan sát sơ đồ phạm vi các vùng biển
theo luật quốc tế xác đònh giới hạn
của các vùng biển ở nước ta.
Một HS trả lời, các HS khác nhận xét,
bổ sung.
- Một HS trả lời, các HS khác đánh
giá phần t rình bày của các bạn.
Cách 2: Đối với HS trung bình, yếu:
GV vừa vẽ, vừa thuyết trình về các
vùng biển ở nước ta sau đó yêu cầu
HS trình bày lại giới hạn của vùng nôi
thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh
hải, vùng đặc quyền kinh tế và vùng
thềm lục đòa.
Hoạt động 4: Đánh giá ảnh hưởng
của vò trí dòa lí, tự nhiên, kinh tế, văn
hoá - xã hội, quốc phòng nước ta.
+ Kinh độ: 102
0
109Đ - l09
0
24'Đ (kể cả
đảo 101
0
Đ – l07
0
20’Đ).
2. Phạm vi lãnh thổ
a. Vùng đất
- Diện tích đất liền và các hải đảo
331.212 km2.
- Biên giới:
+ phía Bắc giáp Trung Quốc với
đường biên giới dài 1300km.
+ phía Tây giáp Lào 2100km,
Campuchia hơn 1100km.
+ phíôngvànam giápbiển 3260km
- Nước ta có 4000 đảo lớn, trong đó
có hai quần đảo Trường Sa (Khánh
Hoà), Hoàng Sa (Đà Nẵng).
b. Vùng biển: Diện tích khoảng 1 triệu
km
2
gồm vùng nội thuỷ, lãnh hải, vùng
tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền
kinh tế và vùng thềm lục đòa.
c. Vùng trời: Khoảng không gian bao
trùm trên lãnh thổ.
3. nghóa của vò trí đòa lí
a. Ý nghóa về tự nhiên
6
Giáo Án Địa Lý 12 CB Sưu Tầm
Hình thức: Nhóm.
Bước 1: GV chia HS ra thành các
nhóm, glao nhiệm vụ cụ thể cho từng
nhóm.
- Nhóm 1, 2, 3: Đánh gía những mặt
thuận lợi và khó khăn của vò trí đòa llí
và tự nhiên nước ta.
GV gợi ý: Cần đánh giá ảnh hưởng
của vò trí đòa lí tới cảnh quan, khí hậu,
sinh vật, khoáng sản.
Nhóm 4, 5, 6: Đánh giá ảnh hưởng
của vò trí đòa lí kinh tế, văn hoá - xã
hội và quốc phòng
Bước 2. HS trong các nhóm trao đổi,
đại diện các nhóm trình bày, các
nhóm
khác bổ sung ý kiến.
Bước 3: nhận xét phần trình bày của
HS và kết luận ý đúng của mỗi nhóm.
GV đặt câu hỏi: Trình bày những khó
khăn của vò trí đòa lí tới kinh tế - xã
hội nước ta.
Một HS trả lời, các HS khác nhận xét,
bổ sung. GV chuẩn kiến thức: nước ta
diện tích không lớn, nhưng có dường
biên giới bộ và trên biển kéo dài. Hơn
nữa biển Đông chung với nhiều nước,
việc bảo vêï chủ quyền lãnh thổ gắn
với vò trí chiến lược của nước ta.
- Thiên nhiên mang tính chất nhiệt
đới ẩm gió mùa.
- Đa dạng về động - thực vật, nông
sản.
- Nằm trên vành đai sinh khoáng nên
có nhiều tài nguyên khoáng sản.
- Có sự phân hoá da dạng về tự nhiên,
phân hoá Bắc - Nam. Đông - Tây,
thấp - cao.
Khó khăn: bão, lũ lụt, hạn hán
b. Ý nghóa về kinh tê, văn hóa, xã hội
và quốc phòng:.
- Về kinh tế:
+ Có nhiều thuận lợi dể phát triển cả
về giao thông đường bộ, đường biển,
đường không với các nước trên thế
giới tạo điều kiện thực hiện chính sách
mở cửa, hội nhập với các nước trong
khu vưc và trên thế giơí
+ Vùng biển rộng lớn, giàu có, phát
triển các ngành kinh tế (khai thác,
nuôi trồng, đánh bắt hải sản, giao
thông biển, du lòch).
- Về văn hoá - xã hội: thuận lợi nước
ta chung sống hoà bình, hợp tác hữu
nghò và cùng phát triển với các nước
láng giềng và các nước trong khu vực
Đông Nam Á.
- Về chính trò và quốc phòng: là khu
vực quân sự đặc biệt quan trọng của
vùng Đông Nam á.
7
Giáo Án Địa Lý 12 CB Sưu Tầm
Bài 3. THỰC HÀNH: VẼ LƯC ĐỒ VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, HS cần:
1 Kiến thức:
- Hiểu được cách vẽ lược đồ Việt Nam bằng việc sử dụng hệ thống ô vuông (hệ thống kinh vó
tuyến). Xác đònh được vò trí đòa lí nước ta và một số đối tượng đòa lí quan trọng.
2. Về kó năng
Vẽ được tương đối chính xác lược đồ Việt Nam (phần trên đất liền) và một số đối tượng đòa lí.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam.
- Bản đồ trống Việt Nam.
- Atlat đòa lí Việt Nam.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt Động l: Vẽ khung lược đồ Việt Nam.
Hình thức: Cả lớp.
Bước 1: Vẽ khung ô vuông.
GV hướng dẫn HS vẽ khung ôâ vuông gồm 32 ô, đánh số thứ tự theo trật tự: theo hàng từ
trái qua phải (từ A đến E), theo hàng dọc từ trên xuống dưới (từ 1 đến 8). Để vẽ nhanh có thể
dùng thước dẹt 30 cm để vẽ, các cạnh của mỗi ô vuông bằng chiều ngang của thước (3,4 cm).
- Bước 2: Xác đònh các điểm khống chế và các đường khống chế. Nối lại thành khung
khống chế hình dáng lãnh thổ Việt Nam (phần đất liền).
- Bước 3: Vẽ từng đường biên giới (vẽ nét đứt - - -), vẽ đường bờ biển (có thể dùng màu
xanh nước biển để vẽ).
- Bước 4: Dùng các kí hiệu tượng trưng đảo san hô để vẽ các quần đảo Hoàng Sa (ô E4)
và Trường Sa (ô E8).
Bước 5: Vẽ các sông chính. (Các dòng sông và bờ biển có thể tô màu xanh nước biển).
Hoạt động 2: Điền tên các dòng sông, thành phố, thò xã lên lược đồ.
Hình thức: Cá nhân.
* Bước 1: GV quy ước cách viết đòa danh.
+ Tên nước: chữ in đứng.
+ Tên thành phố, quần đảo: viết in hoa chữ cái đầu, viết song song với
cạnh ngang của khung lược đồ. Tên sông viết dọc theo dòng sông.
* Bước 2: Dựa vào Atlat Đòa lí Việt Nam xác đònh vò trí các thành phố, thò xã. Xác đònh
vò trí các thành phố ven biển: Hải Phòng: gần 21
0
B, Thanh Hoá: 19
0
45'B, Vinh: 18
0
45'B, Đà
Nẵng: 16
0
B, Thành phố Hồ Chí Minh l0
0
49'b
Xác đònh vò trí các thành phố trong đất liền:
+ Kon Tum, Plâycu, Buôn Ma Thuộc đều nằm trên kinh tuyến l08
o
đ.
8
Giáo Án Địa Lý 12 CB Sưu Tầm
+ Lào Cai, Sơn La nằm trên kinh tuyến l04
0
đ.
+ Lạng Sơn, Tuyên Quang, Lai Châu đều nằm trên vó tuyến 22
0
B.
+ Đà Lạt nằm trên vó tuyến 12
0
B.
* Bước 3: HS điền tên các thành phố, thò xã vào lược đồ.
IV. ĐÁNH GIÁ
Nhận xét một số bài vẽ của HS, biểu dương những HS có bài làm tốt, rút kinh nghiệm
những lỗi cần phải sửa chữa.
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
HS về nha øhoàn thiện bài thực hành
9
Giáo Án Địa Lý 12 CB Sưu Tầm
Bài 4. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN LÃNH THỔ
VLỆT NAM
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, HS cần:
1 Kiến thức
- Hiểu được lòch sử hình thành và phát triển lãnh thổ Việt Nam diễn ra rất lâu dài và
phức tạp trải qua 3 giai đoạn: giai đoạn Tiền Cambri, giai đoạn cổ kiến tạo và giai đoạn Tân
kiến tạo.
- Nắm được ý nghóa của giai đoạn Tiền Cambri.
2. Kó năng
- Xác đònh trên biểu đồ các đòa vò nền móng ban đầu của lãnh thổ.
- Sử dụng thành thạo bảng niên biểu đòa chất.
3. Thái độ :
Tôn trọng và tin tưởng cơ sở khoa học để tìm hiểu nguồn gốc và quá trình phát triển
lãnh thổ tự nhiên nước ta trong mối quan hệ chặt chẽ với các hoạt động đòa chất của Trái Đất.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Bản đồ Đòa chất - Khoáng sản Việt Nam.
- Bảng niên biểu đòa chất.
- Các mẫu đá kết tinh, biến chất.
- Các tranh ảnh minh hoạ.
- Atlat đòa lí Việt Nam.
III. HOẠT DỘNG DẠY VÀ HỌC
Khởi động: Trong cuốn Thiên nhiên Việt Nam, Giáo sư Lê Bá Thảo viết: "Những đồi
núi và đồng bằng, sông ngòi và bờ biển nước ta không phải đã được cấu tạo nên một sớm,
một chiều nhưng cũng không phải đã luôn luôn như thế mà tồn tại"
Nhận đònh này có gì mâu thuẫn? Tại sao?
GV: Để có bề mặt lãnh thổ như ngày nay với 3/4 diện tích là đồi, núi, thì lãnh thổ nước
ta đã trải qua lòch sử phát triển lâu dài, phức tạp, khi được nâng lên, khi bò sụt lún xuống.
Những hiện tượng đó diễn ra theo các giai đoạn khác nhau, nó không được tính bằng tháng,
năm như lòch sử phát triển của loài người mà được tính bằng đơn vò hàng triệu.
Hoạt động của GV và HS
Hoạt động l: Tìm hiểu về bảng niên
biểu đòa chất.
Hình thức: Theo cặp.
GV đặt câu hỏi: Đọc bài đọc thêm,
Bảng niên biểu đòa chất, hãy:
- Kể tên các đại, các kỉ thuộc mỗi
Nội dung chính
* Những giai đoạn chính trong lòch sử
hình thành và phát triển lãnh thổ Việt
Nam.
- Giai đoạn Tiền Cambri.
- Giai đoạn Cổ kiến tạo.
- Giai đoạn Tân kiến tạo.
10
Giáo Án Địa Lý 12 CB Sưu Tầm
đại.
- Đại nào diễn ra thời gian dài nhất,
đại nào diễn ra trong thời gian ngắn
nhất?
- Sắp xếp các kỉ theo thứ tự thời gian
diễn ra từ ngắn nhất đến dài nhất.
Một số HS trả lời, các HS khác nhận
xét, bổ sung.
GV nhận xét phần trình bày của HS
và chuẩn kiến thức (Lòch sử hình
thành lãnh thổ nước ta diễn ra trong
thời gian dài và chia thành 3 giai
đoạn chính, ở mỗi giai đoạn lại chia
thành nhiều kỉ có nhiều điểm khác
nhau,…)
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm
giai
1 đoạn Tiền Cambri. .
1 Hình thức: Nhóm. 1
Bước 1: GV chia HS ra thành các
nhóm, giao nhiệm vụ cụ thể cho từng
nhóm.
Câu hỏi: Quan sát lược đồ hình 5,
nêu đặc điểm của giai đoạn Tiền
Cambri theo dàn ý:
- Gồm những đại nào? Kéo dài bao
lâu?
- Nhận xét về phạm vi lãnh thổ.
- Đặc điểm của các thành phần tự
nhiên.
Bước 2: HS trong các nhóm trao đổi,
đại diện các nhóm trình bày, các
nhóm khác bổ sung ý kiến.
Bước 3: GV nhận xét phần trình bày
của HS và kết luận các ý đúng của
mỗi nhóm.
GV đưa thêm câu hỏi cho các nhóm:
1. Các sinh vật giai đoạn Tiền
Cambri hiện nay còn xuất hiện ởû
nước ta không?
(Không còn xuất hiện, vì đó .là các
sinh vật côå. Các loài tảo, động vật
1. Giai đoạn tiền Cambri: Hình
thành nền móng ban đầu của lãnh thổ
Việt Nam.
a. Đây là giai đoạn cổ nhất, kéo dài
nhất trong lòch sử phát triển của lãnh
thổ Việt Nam
thời gian: Bắt đầu cách đây 2 tỉ năm,
kết thúc cách đây 540 triệu năm.
b. Chỉ diễn ra trong một phạm vi hẹp
trên phần lãnh thổ nước ta hiện nay:
các mảng nền cổ như vòm sông
Chảy, Hoàng Liên Sơn, sông Mã,
khối Kon Tum,….
c. Các thành phần tự nhiên rất sơ
khai đơn điệu
- Khí quyển rất loãng, hầu như chưa
có ôxi, chỉ có chất khí amôniac,
điôxit cacbon, nitơ, hiđro.â
- Thuỷ quyển: hầu như chưa có lớp
nước trên mặt.
- Sinh vật nghèo nàn: Tảo (tảo lục,
tảo đỏ), động vật thân mềm (sứa, hải
quỳ, thuỷ tức, san hô,ốc, …
11
Giáo Án Địa Lý 12 CB Sưu Tầm
thân mềm hiện nay được tiến hoá từ
các loài sinh vật của thời kì Tiền
Cambri).
- Lãnh thổ đòa phương em giai đoạn
này đã được hình thành chưa?
Hoạt động 3: Xác đònh các bộ phận
lãnh thổ được hình thành trong giai
đoạn Tiền Cambr'i.
Hình thức: Cả lớp.
GV đặt câu hỏi: Quan sát hình 5
SGK, tìm vò trí các đá biến chất tiền
Cambri, rồi vẽ lại vào bản đồ trống
Việt Nam các nền móng đó.
Một HS lên bảng vẽ vào bản đồ
trống, các HS khác nhận xét, bổ
sung.
(GV có thể chuẩn bò các miếng dán
cùng màu tượng trưng cho các mảng
nền cổ Tiền Cambri và yêu cầu HS
dán cùng vò trí).
GV kết luận: Tiền Cambri là giai
đoạn cổ xưa nhất, kéo dài nhất,
quang cảnh sơ khai, đơn điệu và lãnh
thổ nước ta chỉ như moat đảo quốc
với vài hòn đảo nhô cao khỏi mực
nước biển.
IV. ĐÁNH GIÁ:
HS trả lời các câu hỏi cuối bài.
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
HS về nhà chuẩn bò trước bài kế tiếp
12
Giáo Án Địa Lý 12 CB Sưu Tầm
BÀI 5: LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂÂN LÃNH
THỔ VIỆT NAM
(Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, HS cần: .
1. Kiến thức:
Nắm được đặc điểm và ý nghóa của hai giai đoạn cổ kiến tạo và Tân kiến tạo trong lòch
sử hình thành và phát triển lãnh thổ tự nhiên Việt Nam.
2. Kó năng
- Xác đònh được trên bản đồ những nơi đã diễn ra các hoạt động chính trong giai đoạn
cổ kiến tạo và Tân kiến tạo ở nước ta.
- So sánh giữa các giai đoạn và liên hệ với thực tế tại các khu vực đòa hình ở nước ta.
3. Thái độ:
Nhìn nhận, xem xét lòch sử phát triển của lãnh thổ tự nhiên Việt Nam
trên cơ sở khoa học và thực tiễn.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Bản đồ đòa chất - Khoáng sản Việt Nam.
- Bảng niên biểu đòa chất.
- Các mẫu đá kết tinh, biến chất.
- Các tranh ảnh minh họa.
- Atlat đòa lí Việt Nam.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Khởi động: Giai đoạn Tiền Cambri có ý nghóa gì đặc biệt đối với sự hình thành lãnh thổ
nước ta?
GV: Những đòa được hình thành trong giai đoạn Tiền Cambri được đánh giá là nền
móng ban đầu hình thành nên lãnh thổ nước ta. Từ đó đến nay, trải qua hàng trăm triệu năm
biến đổi phức tạp ở giai đoạn cổ kiến tạo và Tân kiến tạo, hình dáng đất nước Việt Nam dần
dần được hiện ra.
Hoạt động của GV và HS
Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm giai đoạn C kiến
tạo và Tân kiến tạo
Hình thức: nhóm
Bước 1: : GV chia HS ra thành các nhóm, giao nhiệm
vụ cụ thể (Xem phiếu học tập phần phụ lục)
Nhóm 1: Tìm hiểu đặc điểm giai đoạn C kiến tạo.
Nhóm 2: Tìm hiểu đặc điểm giai đoạn Tân kiến tạo.
Bước 2: HS trong các nhóm trao đổi, đại diện các
Nội dung chính
2. Giai đoạn Cổ kiến
tạo (Xem thông tin
phản hồi phần phụ
lục)
13
Giáo Án Địa Lý 12 CB Sưu Tầm
nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung ý kiến.
Bước 3: GV nhận xét phần trình bày của HS và kết
luận các ý đúng của mỗi nhóm. (Xem thông tin phản
hồi phần phụ lục).
GV đặt câu hỏi cho các nhóm:
- Quan sát lược đồ hình 5, cho biết nếu vẽ bản đồ đòa
hình Việt Nam sau giai đoạn Cổ kiến tạo thì nước
biển lấn vào đất liền ở những khu vực nào. (Biển
vẫn còn lấn vào vùng đất liền của Móng Cái (Quảng
Ninh, đồng bằng sông Hồng, các đồng bằng Duyên
hải miền Trung và đồng bằng Sông Cửu Long).
- Tại sao đòa hình nước ta hiện nay đa dạng và phân
thành nhiều bậc? (Do giai đoạn Tân kiến tạo vận
động nâng lên không đều trên lãnh thổ và chia thành
nhiều chu kì) .
- Thời kì đầu của giai đoạn Tân kiến tạo ngoại
lực(mưa, nắng, gió, nhiệt độ ) tác động chủ yếu tới
bề mặt đòa hình nước ta. Nếu một năm tác động
Ngoại lực bào mòn 0,lmm thì 41,5triệu năm bào mòn
bao nhiêu? (Sau 41,5 triệu năm ngoại lực bào mòn thì
đỉnh núi cao 4150m sẽ bò san bằng. Như vậy, sau giai
đoạn Palêôgen bề mặt đòa hình nước ta trở lên bằng
phẳng, hầu như không có núi cao như ngày nay).
Hoạt động 2: Xác đònh các bộ phận lãnh thổ được
hình thành trong giai đoạn CỔ kiến tạo và Tân kiến
tạo. Hình thức: Cả lớp.
GV đặt câu hỏi: Quan sát hình 5, SGK vò trí các loại
đá được hình thành trong giai đoạn cổ kiến tạo và
Tân kiến tạo, rồi vẽ tiếp vào bản đồ trống Việt Nam
các khu vực được hình thành trong hai giai đoạn trên.
Một HS lên bảng vẽ vào bản đồ trống lãnh thổ nước
ta sau giai đoạn Cổ kiến tạo, các HS khác nhận xét,
bổ sung.
.(GV có thể chuẩn bò các miếng dán cùng màu tượng
trưng cho các mảng nền và yêu cầu HS dán đúng vò
trí).
Hoạt động 3: So sánh đặc điểm giai đoạn Cổ kiến tạo
và giai đoạn Tân kiến tạo.
Hinh thức: Cá nhân/cặp
GV yêu cầu một nửa lớp so sánh Cổ kiến tạo với Tân
3. Giai đoạn Tân
kiến tạo
(Xem thông tin phản
hồi phần phụ lục)
14
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét