BÁO CÁO THÍ NGHIỆM
Ngày … tháng … năm 200…
BÀI THỰC HÀNH SỐ: 3.
TÊN THÍ NGHIỆM: TÍNH CHẤT CỦA ẢNH CỦA VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG
TIẾT 05 - BÀI 5: ẢNH CỦA VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG
Tổng điểm
(10đ)
Chuẩn bị
(1đ)
Trật tự vệ sinh
(1đ)
Thao tác
(2đ)
Câu hỏi
(2đ)
Kết quả
(2đ)
Nhận xét
(2đ)
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Làm thí nghiệm để nêu được những tính chất của ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng.
II. CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên: 2 viên phấn, 1 gương phẳng có giá đỡ thẳng đứng, 1 tấm kính màu trong
suốt, màn chắn.
2. Học sinh: (mỗi nhóm) 2 viên phấn, 1 gương phẳng có giá đỡ thẳng đứng, 1 tấm kính
màu trong suốt, màn chắn.
III. NỘI DUNG THỰC HÀNH:
A. Câu hỏi chuẩn bị:
Câu 1: Phát biểu nội dung định luật phản xạ ánh sáng ?
Trả lời:
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
Câu 2: Khi thay đổi hướng đi của tia tới thì hướng của tia phản xạ có thay đổi không?
Trả lời:
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
B. Các bước tiến hành:
B1. Bố trí thí nghiệm như hình 5.2 SGK, đưa một tấm bìa dùng làm màn chắn ra sau
gương xem ảnh có hứng được trên màn chắn không ?
B2. Bố trí thí nghiệm như hình 5.3 SGK, xác định độ lớn của ảnh của một vật tạo bởi
gương phẳng.
B3. So sánh khoảng cách từ một điểm của vật đến gương và khoảng cách từ ảnh của
điểm đó đến gương.
C. Kết quả thí nghiệm:
Ảnh của một vật tạo bởi gương
phẳng là ảnh thật hay ảnh ảo?
So sánh độ lớn của ảnh và
của vật?
So sánh khoảng cách từ một điểm của
vật đến gương và khoảng cách từ ảnh
của điểm đó đến gương.
………………….………
…………………….……
………………………
………………………
……………………….………
…………………………….…
5
D. Nhận xét kết quả và rút ra kết luận:
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
E. Câu hỏi vận dụng:
1. Vẽ ảnh của vật AB đặt trước gương phẳng:
B
A
2. Có mấy cách vẽ tia phản xạ? Hãy nêu các bước trong mỗi cách vẽ?
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
6
BÁO CÁO THỰC HÀNH
Ngày … tháng … năm 200…
BÀI THỰC HÀNH SỐ: 4.
TIẾT 06 - BÀI 6: THỰC HÀNH: QUAN SÁT VÀ VẼ CỦA ẢNH CỦA VẬT TẠO
BỞI GƯƠNG PHẲNG
Tổng điểm
(10đ)
Chuẩn bị
(1đ)
Trật tự vệ sinh
(1đ)
Thao tác
(2đ)
Câu hỏi
(2đ)
Kết quả
(2đ)
Nhận xét
(2đ)
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
HS vẽ ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng trong hai trường hợp: Ảnh song song cùng
chiều với vật, ảnh cùng phương ngược chiều với vật.
HS biết cách xác định vùng nhìn thấy của gương phẳng.
II. CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên:
Phóng to hình 6.3 SGK, mẫu báo cáo.
2. Học sinh: (mỗi nhóm) 1 gương phẳng có giá đỡ, 1 cái bút chì, một thước chia độ.
III. NỘI DUNG THỰC HÀNH:
A. Câu hỏi chuẩn bị:
Câu 1: Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng?
Trả lời:
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
Câu 2: Nêu tính chất ảnh của vật tạo bởi gương phẳng?
Trả lời:
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
B. Các bước tiến hành:
B1. Xác định và vẽ ảnh của bút chì tạo bởi gương phẳng trong hai trường hợp:
a. Đặt bút chì song song với gương.
b. Đặt bút chì vuông góc với gương.
B2. Bố trí thí nghiệm như hình 6.2. Đặt gương phẳng thẳng đứng trên mặt bàn. Quan
sát ảnh của cái bàn phía sau lưng. Dùng phấn đánh dấu hai điẻm xa nhất P và Q ở phía
hai đầu bàn có thể nhìn thấy trong gương.
B3. Từ từ di chuyển gương ra xa mắt hơn. Bề rộng vùng nhìn thấy của gương sẽ tăng
hay giảm?
B4. Một người đứng trước gương phẳng (hình 6.3). Hãy dùng cách vẽ ảnh của một
điểm sáng tạo bởi gương phẳng để xác định xem người đó nhìn thấy điểm nào trong hai
điểm M và N trên bức tường ở phía sau. Giải thích tại sao lại nhìn thấy hay không nhìn
thấy?
7
C. Kết quả thực hành và rút ra nhận xét:
1. Xác định ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng:
C1 – a) - Đặt bút chì ………………………………………… với gương.
- Đặt bút chì ………………………………………… với gương.
b) Vẽ hình 1 và hình 2 ứng với hai trường hợp trên:
2. Xác định vùng nhìn thấy của gương phẳng:
C2 – Di chuyển gương từ từ ra xa mắt, bề rộng vùng nhìn thấy của gương sẽ ……… …
…………………………………………………………………………………………….
C4 - Vẽ ảnh của hai điểm M, N vào hình sau (chú ý vẽ đúng vị trí của gương, mắt và
các điểm M, N như hình 6.3).
- Không nhìn thấy điểm …………… vì ………………………………………………
- Nhìn thấy điểm …………… vì ……………………………………………… ……
N
M
D. Câu hỏi vận dụng:
1. Hãy tìm trong bộ mẫu tự Tiếng Việt những chữ cái in hoa nào mà khi nhìn qua gương
phẳng thì ảnh không thay đổi so với chữ cái ban đầu?
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
2. Một bạn cầm một tấm bìa có ghi một chữ mà khi soi vào gương phẳng sẽ thấy được
chữ MÍT. Hỏi ở tấm bìa ghi chữ gì?
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
3. Giải thích vì sao ta nhìn thấy ảnh của vật tạo bởi gương phẳng mà không hứng được
nó trên màn chắn ?
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
8
BÁO CÁO THÍ NGHIỆM
Ngày…… tháng …… năm 200
BÀI THỰC HÀNH SỐ : 5.
TÊN THÍ NGHIỆM: NGHIÊN CỨU MỐI QUAN HỆ GIỮA TẦN SỐ
VÀ ĐỘ CAO CỦA ÂM
TIẾT 12 - BÀI 11: ĐỘ CAO CỦA ÂM
Tổng điểm
(10đ)
Chuẩn bị
(1đ)
Trật tự vệ sinh
(1đ)
Thao tác
(2đ)
Câu hỏi
(2đ)
Kết quả
(2đ)
Nhận xét
(2đ)
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Làm thí nghiệm tìm hiểu mối quan hệ giữa dao động nhanh, chậm - tần số - âm cao
(âm bổng), âm thấp (âm trầm).
II. CHUẨN BỊ DỤNG CỤ:
Giáo viên: Một bộ dụng cụ như của nhóm.
Học sinh: Đối với mỗi nhóm học sinh: 2 lá thép mỏng (1 lá thép dài 20cm, 1 lá thép
dài 30cm) được vít chặt vào một hộp gỗ rỗng.
III. NỘI DUNG THỰC HÀNH:
A. Câu hỏi chuẩn bị :
Câu 1: Tần số của âm là gì? Đơn vị? Kí hiệu?
Trả lời:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Câu 2: Mối liên hệ giữa dao động và tần số của âm?
Trả lời:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
B. Các bước tiến hành thí nghiệm:
- Cố định một đầu hai lá thép đàn hồi trên mặt hộp gỗ
- Bật nhẹ đầu tự do của thước dài cho chúng dao động.
- Bật nhẹ đầu tự do của thước ngắn cho chúng dao động.
- Làm thí nghiệm như trên 3 lần. Quan sát dao động và lắng nghe âm phát ra rồi điền
vào bảng kết quả báo cáo thí nghiệm.
C. Kết quả thí nghiệm:
Phần tự do của thước dao
động nhanh hay chậm?
Âm phát ra
cao hay thấp?
Thước dài
Thước ngắn
9
D. Nhận xét kết quả và rút ra kết luận:
Nhận xét: Phần tự do của thước dài dao động …… ……, âm phát ra …… …
Phần tự do của thước ngắn dao động … ……., âm phát ra
Kết luận về mối quan hệ giữa dao động, tần số và độ cao của âm:
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
E. Câu hỏi vận dụng:
1. Tai người có thể nghe được âm có tần số trong khoảng nào?
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
2. Một vật dao động phát ra âm có tần số 100Hz và một vật khác dao động phát ra
âm có tần số 80Hz. Vật nào dao động chậm hơn? Vật nào phát ra âm cao hơn?
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
10
BÁO CÁO THÍ NGHIỆM
Ngày…… tháng năm 200….
BÀI THỰC HÀNH SỐ : 6.
TÊN THÍ NGHIỆM: NGHIÊN CỨU VỀ BIÊN ĐỘ DAO ĐỘNG VÀ MỐI LIÊN
HỆ GIỮA BIÊN ĐỘ DAO ĐỘNG VÀ ĐỘ TO CỦA ÂM PHÁT RA
TIẾT 13- BÀI 12: ĐỘ TO CỦA ÂM
Tổng điểm
(10đ)
Chuẩn bị
(1đ)
Trật tự vệ sinh
(1đ)
Thao tác
(2đ)
Câu hỏi
(2đ)
Kết quả
(2đ)
Nhận xét
(2đ)
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Làm thí nghiệm để tìm hiểu về âm to, âm nhỏ, biên độ dao động và mối liên hệ
giữa chúng.
II. CHUẨN BỊ DỤNG CỤ:
Giáo viên: Một bộ thí nghiệm như của nhóm
Học sinh: Đối với mỗi nhóm học sinh: 1 lá thép mỏng dài 20cm được vít chặt vào
hộp gỗ rỗng.
III. NỘI DUNG THỰC HÀNH:
A. Câu hỏi chuẩn bị:
Câu 1: Các nguồn âm có chung đặc điểm gì?
Trả lời:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Câu 2: Mối quan hệ giữa tần số dao động và độ cao của âm?
Trả lời:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
B. Các bước tiến hành thí nghiệm:
- Cố định đầu thước thép đàn hồi trên mặt hộp gỗ
- Nâng đầu tự do của thước, làm đầu thước lệch nhiều khỏi vị trí cân bằng rồi thả tay
cho thước dao động.
- Nâng đầu tự do của thước, làm đầu thước lệch ít khỏi vị trí cân bằng rồi thả tay cho
thước dao động.
- Làm thí nghiệm như trên 3 lần, quan sát dao động của đầu thước, lắng nghe âm
phát ra rồi điền vào bảng kết quả báo cáo thí nghiệm.
C. Kết quả thí nghiệm:
Cách làm thước
dao động
Dầu thước dao động
mạnh hay yếu?
Âm phát ra
to hay nhỏ?
a) Nâng đầu thước
lệch nhiều
b) Nâng đầu thước
11
lệch ít
D. Nhận xét kết quả và rút ra kết luận:
Nhận xét: Đầu thước lệch khỏi vị trí cân bằng càng……………, biên độ dao động
càng…………, âm phát ra càng ……
Kết luận về mối quan hệ giữa biên độ dao động và độ to của âm:
… ……………………………………………….……………………………………
…… ……………………………………………………….…………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
12
BÁO CÁO THÍ NGHIỆM
Ngày…… tháng … năm 200….
BÀI THỰC HÀNH SỐ : 7.
TÊN THÍ NGHIỆM: SỰ TRUYỀN ÂM TRONG CÁC CHẤT KHÍ, RẮN, LỎNG
TIẾT 14 - BÀI 13: MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM
Tổng điểm
(10đ)
Chuẩn bị
(1đ)
Trật tự vệ sinh
(1đ)
Thao tác
(2đ)
Câu hỏi
(2đ)
Kết quả
(2đ)
Nhận xét
(2đ)
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Làm được thí nghiệm chứng tỏ âm truyền được trong các môi trường chất khí, chất
rắn, chất lỏng.
II. CHUẨN BỊ DỤNG CỤ:
Giáo viên: Một bộ thí nghiệm như của nhóm
Học sinh: Các dụng cụ để làm thí nghiệm như hình 13.1, 13.2, 13.3.
III. NỘI DUNG THỰC HÀNH:
A. Câu hỏi chuẩn bị :
Câu 1: Mối liên hệ giữa độ cao và tần số của âm?
Trả lời:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Câu 2: Mối liên hệ giữa biên độ và độ to của âm phát ra?
Trả lời:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
B. Các bước tiến hành thí nghiệm:
1. Sự truyền âm trong chất khí:
B1: Bố trí thí nghiệm như hình 13.1.
B2: Gõ mạnh vào trống 1. Quan sát hiện tượng và trả lời câu hỏi C1 và C2 ở phần
kết quả thí nghiệm.
Làm thí nghiệm như trên 3 lần.
2. Sự truyền âm trong chất rắn:
B1: Cho 3 bạn học sinh làm thí nghiệm như hình 13.2.
B2: Bạn A gõ nhẹ đầu bút chì xuống mặt một đầu bàn, sao cho bạn B đứng ở cuối
bàn không nghe thấy tiếng gõ, còn bạn C áp tai xuống mặt bàn thì nghe thấy tiếng
gõ. Cả nhóm quan sát và trả lời câu hỏi C3 ở phần kết quả thí nghiệm.
Làm thí nghiệm như trên 3 lần.
3. Sự truyền âm trong chất lỏng:
13
B1: Bố trí thí nghiệm như hình 13.3.
B2: Cả nhóm quan sát hiện tượng và trả lời câu hỏi C4 ở phần kết quả thí nghiệm.
C. Kết quả thí nghiệm:
C1: Có hiện tượng gì xảy ra với quả cầu bấc treo gần trống 2? Hiện tượng đó
chứng tỏ điều gì?
……………… ……………………………………………………………….….……
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………… ……………………………………………………………………… ……
C2: So sánh biên độ dao động của hai quả cầu bấc. Từ đó rút ra kết luận về độ
to của âm trong khi lan truyền.
……………… ……………………………………………………………….….……
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………… ……………………………………………………………………… ……
C3: Âm truyền đến tai bạn C qua môi trường nào khi nghe thấy tiếng gõ?
……………… ……………………………………………………………….….……
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………… ……………………………………………………………………… ……
C4: Âm truyền đến tai qua môi trường nào?
……………… ……………………………………………………………….….……
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………… ……………………………………………………………………… ……
D. Nhận xét kết quả và rút ra kết luận:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
E. Vận dụng:
Trong cơn dông, tại sao ta thường nhìn thấy tia chớp trước khi nghe thấy tiếng sấm?
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
14
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét