Thứ Sáu, 28 tháng 2, 2014

DỰ ÁN: XÂY DỰNG NHÀ MÁY ĐÓNG TÀU ĐẶC CHỦNG, SẢN XUẤT TRANG THIẾT BỊ TÀU THỦY VÀ CẦU TÀU

Báo cáo đánh giá tác động môi trường Nhà máy đóng tàu đặc chủng, sản xuất trang
thiết bị tàu thủy và cầu tàu trọng tải đến 20.000DWT

56
3.1.3. Nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải

57
3.2. Đối tượng, qui mô bị tác động

57
3.3. Đánh giá tác động trong giai đoạn dự án

58
3.3.1. Các nguồn gây tác động môi trường

58
3.3.2. Đánh giá tác động của dự án đến môi trường trong giai đoạn xây dựng

59
3.4. Đánh giá tác động trong giai đoạn vận hành của dự án

67
3.4.1. Các nguồn gây ô nhiễm môi trường

67
3.4.2. Đánh giá tác động môi trường không khí

70
3.4.3. Đánh giá tác động của tiếng ồn

75
3.4.4. Đánh giá tác động môi trường nước

78
3.4.5. Đánh giá tác động ô nhiễm nhiệt

82
3.4.6. Đánh giá tác động chất thải rắn từ môi trường

82
3.5. Các tác động do sự cố môi trường

83
Công ty cổ phần KT & CN Bảo vệ môi trường phía Nam 5
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Nhà máy đóng tàu đặc chủng, sản xuất trang
thiết bị tàu thủy và cầu tàu trọng tải đến 20.000DWT
83
84
3.6. Đánh giá tác động của dự án đến tài nguyên sinh vật

84
3.7. Đánh giá tác động của dự án đến kinh tế - xã hội khu vực

86
3.8. Các tác động ảnh hưởng lâu dài tới môi trường

86
3.9. Dự báo nước thải của nhà máy đóng tàu đặc chủng và sản xuất trang thiết
bị tàu thủy tới nước sông Lòng Tàu – Nhà Bè

86
3.10. Đánh giá quy trình công nghệ của Nhà máy

89
3.11. Đánh giá về phương pháp sử dụng ĐTM

89
Chương 4: CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG XẤU, PHÒNG
NGỪA VÀ ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG
4.1. Nguyên tắc thực hiện

91
4.2. Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm trong thiết kế quy hoạch

91
4.2.1. Quy hoạch cây xanh trong tổng mặt bằng

91
4.2.2. Quy hoạch phân khu chức năng nhà máy

93
4.2.3. Phân cụm các nhà xưởng sản xuất

93
4.2.4. Khoảng cách bố trí và cấp độ công trình

94
Công ty cổ phần KT & CN Bảo vệ môi trường phía Nam 6
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Nhà máy đóng tàu đặc chủng, sản xuất trang
thiết bị tàu thủy và cầu tàu trọng tải đến 20.000DWT
4.2.5. Vị trí bố trí các nhà xưởng trong nhà máy

94
4.3. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường trong giai đoạn tiền xây dựng

96
4.4. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường trong giai đoạn xây dựng

96
4.4.1. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường trong kỹ thuật tổ chức thi công

96
4.4.2. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước

97
4.4.3. Khống chế ô nhiễm do khí thải từ các phương tiện thi công

98
4.4.4. Kiểm soát ô nhiễm do chất thải rắn trong xây dựng

98
4.4.5. Biện pháp giảm thiểu các tác động khác

98
4.5. Biện pháp giảm thiểu trong giai đoạn vận hành

99
4.5.1. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường khí

99
4.5.2. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm tiếng ồn và độ rung

101
4.5.3. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước

102
4.5.4. Biện pháp thu gom và xử lý chất thải rắn

110
4.5.5. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm đối với môi trường vật lý khác
Công ty cổ phần KT & CN Bảo vệ môi trường phía Nam 7
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Nhà máy đóng tàu đặc chủng, sản xuất trang
thiết bị tàu thủy và cầu tàu trọng tải đến 20.000DWT

112
4.6. Biện pháp an toàn và phòng chống sự cố

114
4.5.1. Vệ sinh và an toàn lao động

114
4.5.2. Phòng chống các sự cố

114
Chương 5: CAM KẾT THỰC HIỆN BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI
TRƯỜNG
5.1. Cam kết chung

118
5.2. Cam kết tuân thủ các phương án quy hoạch

118
5.3. Cam kết thực hiện biện pháp giảm thiểu tác động trong giai đoạn đền bù và
giải phóng mặt bằng

118
5.4. Cam kết thực hiện phương pháp giảm thiểu môi trường trong giai đoạn xây
dựng


119
5.5. Cam kết thực hiện các biện pháp giảm thiểu trong giai đoạn hoạt động

119
5.6. Cam kết tuân thủ các tiêu chuẩn môi trường

119
5.7. Cam kết giám sát môi trường

119
Chương 6: CÁC CÔNG TRÌNH XỬ LÝ MÔI TRƯỜNG CHƯƠNG
TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG
6.1. Danh mục các công trình xử lý môi trường
Công ty cổ phần KT & CN Bảo vệ môi trường phía Nam 8
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Nhà máy đóng tàu đặc chủng, sản xuất trang
thiết bị tàu thủy và cầu tàu trọng tải đến 20.000DWT

121
6.2. Chương trình quản lý và giám sát môi trường

122
6.2.1. Mục tiêu của chương trình quan trắc môi trường

122
6.2.2. Nội dung của chương trình quan trắc môi trường

122
6.2.3. Cơ sở quan trắc chất lượng môi trường

123
6.3. Quản lý môi trường trong giai đoạn xây dựng của dự án

123
6.3.1. Cơ cấu tổ chức

123
6.3.2. Các hạng mục cụ thể

123
6.4. Quản lý môi trường trong giai đoạn hoạt động của dự án

124
6.5. Chương trình quan trắc và phân tích môi trường

124
6.5.1. Quan trắc chất lượng môi trường không khí và tiếng ồn

124
6.5.2. Quan trắc chất lượng môi trường nước

125
6.5.3. Quan trắc chất lượng môi trường đất

126
Chương 7: DỰ TOÁN KINH TẾ CÁC CÔNG TRÌNH MÔI TRƯỜNG
7.1. Dự toán kinh phí xử lý môi trường
Công ty cổ phần KT & CN Bảo vệ môi trường phía Nam 9
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Nhà máy đóng tàu đặc chủng, sản xuất trang
thiết bị tàu thủy và cầu tàu trọng tải đến 20.000DWT

128
7.2. Kinh phí giám sát môi trường

128
Chương 8: THAM VẤN CỘNG ĐỒNG
8.1. Ý kiến của UBND xã Phước Khánh

129
8.2. Ý kiến của MTTQ xã Phước Khánh

129
8.3. Ý kiến của cộng đồng dân cư xung quanh

130
Chương 9: CHỈ DẪN NGUỒN CUNG CẤP SỐ LIỆU, DỮ LIỆU.
9.1. Nguồn cung cấp số liệu, dữ liệu

131
9.2.Phương pháp đánh giá tác động môi trường

131
KẾT LUẠN VÀ KIẾN NGHỊ
I.Kết luận

133
II.Kiến nghị

133

Công ty cổ phần KT & CN Bảo vệ môi trường phía Nam 10
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Nhà máy đóng tàu đặc chủng, sản xuất trang
thiết bị tàu thủy và cầu tàu trọng tải đến 20.000DWT
CHƯƠNG MỞ ĐẦU
Trong những năm gần đây, công tác đánh giá tác động môi trường (ĐTM)
đối với các dự án phát triển đang được quan tâm nhiều. Nhiều văn bản của Nhà
nước, chính phủ, Bộ Tài nguyên và Môi trường cũng như yêu cầu của các cấp
chính quyền địa phương đã nêu rõ cơ sở pháp lý để một số dự án đầu tư phát triển
được triển khai là phải lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường, trong đó đề xuất
các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm và giám sát chặt chẽ chất lượng môi trường,
nhằm đảm bảo cho sự hoạt động bền vững của dự án.

I. Mở đầu
Dự án"Đầu tư xây dựng công trình Nhà máy đóng tàu đặc chủng, sản xuất
trang thiết bị tàu thuỷ và cầu tàu trọng tải đến 20.000DWT, địa điểm : Huyện Nhơn
Trạch - tỉnh Đồng Nai". Nằm trong Khu công nghiệp Ông Kèo, Dự án nằm trên
sông Nhà Bè-Lòng Tàu chảy ra vịnh Ghềnh Rái, khu vực xây dựng chịu ảnh hưởng
của mưa lũ vào mà mưa và thuỷ triều. Chế độ thuỷ triều vùng này thuộc chế độ bán
nhật triều không đều, hàng ngày có 2 lần triều lên và 2 lần triều xuống. Mực nước
ngầm chịu ảnh hưởng của nước bề mặt và thay đổi mực nước theo thuỷ triều. Địa
hình do phù sa bồi đắp hàng năm, cao độ bình quân từ +1,00m đến +1,40m và thấp
dần về rạch Ông kèo cao độ chỉ còn từ +0,60m đến +0.80m. dọc theo rạch Ông kèo
càng về cuối càng thấp dần.
Trong những năm gần đây, Tỉnh Đồng Nai nói chung và các khu vực phụ
cận nói riêng đã có những bước phát triển mạnh mẽ về mọi mặt kinh tế- xã hội.
Hàng loạt các công trình cơ sở hạ tầng như đường giao thông, hệ thống cấp thoát
nước, cấp điện đã được xây dựng hoàn thành, tạo điều kiện cho các hoạt động sản
Công ty cổ phần KT & CN Bảo vệ môi trường phía Nam 11
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Nhà máy đóng tàu đặc chủng, sản xuất trang
thiết bị tàu thủy và cầu tàu trọng tải đến 20.000DWT
xuất kinh doanh phát triển. Trên địa bàn tỉnh, đã hình thành các khu công nghiệp
tập trung, hệ thống cảng biển, hàng loạt các nhà máy xí nghiệp công nghiệp, các
công ty xí nghiệp đóng sửa chữa tàu thuyền, dịch vụ công nghiệp dầu khí, Đây là
những điều kiện hết sức thuận lợi cho việc triển khai Dự án" Nhà máy đóng tàu đặc
chủng, sản xuất trang thiết bị tàu thuỷ và cầu tàu trọng tải đến 20.000DWT", vì thị
trường tiêu thụ sản phẩm của dự án gắn bó mật thiết với sự phát triển của các
nghành sản xuất công nghiệp nói trên.
Việc xây dựng nhà máy đóng tàu đặc chủng, sản xuất trang thiết bị tàu thuỷ
và cầu tàu trọng tải đến 20.000DWT phục vụ ngành đóng sửa tàu sẽ đáp ứng nhu
cầu phát triển của ngành vận tải biển, khai thác phục vụ các ngành kinh tế trong
khu vực và thế giới Đi đôi với việc phát triển kinh tế là việc bảo vệ môi trường và
phát triển bền vững. Việc lập báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án không
nằm ngoài mục đích trên.
1.1. Mục đích:
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án: xây dựng Nhà máy đóng tàu
đặc chủng, sản xuất trang thiết bị tàu thủy và cầu tàu trọng tải đến 20.000DWT, địa
điểm: KCN. Ông Kèo – Huyện Nhơn Trạch – Tỉnh Đồng Nai được thực hiện với
mục đích sau:
- Thực hiện luật bảo vệ môi trường của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam.
- Đánh giá hiện trạng môi trường tự nhiên và kinh tế xã hội của khu vực Dự
án.
- Dự báo, đánh giá tác động của Dự án: tới môi trường tự nhiên và kinh tế -
xã hội khu vực.
- Đề xuất các giải pháp nhằm bảo vệ môi trường và đánh giá tính khả thi
của chúng trong giai đoạn thiết kế kỹ thuật, thi công và vận hành.
- Xây dựng chương trình giám sát và quan trắc môi trường của dự án.
- Làm cơ sở cho việc ra quyết định đầu tư theo khía cạnh môi trường.
1.2. Những căn cứ để lập báo cáo đánh giá tác động môi trường:
• Luật Bảo vệ Môi trường sửa đổi ngày 29/11/2005.
• Luật đất đai năm 2003.
• Luật xây dựng 2003.
• Luật Tài nguyên nước năm 1998.
• Nghị định 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính phủ về việc quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi
trường.
Công ty cổ phần KT & CN Bảo vệ môi trường phía Nam 12
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Nhà máy đóng tàu đặc chủng, sản xuất trang
thiết bị tàu thủy và cầu tàu trọng tải đến 20.000DWT
• Nghị định 16/2005/NĐ - CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về Quản lý
đầu tư xây dựng công trình và NĐ số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/09/2006
sửa đổi một số điều của NĐ số 16/2005/NĐ-CP về quản lý đầu tư xây dựng
công trình.
• Nghị định số 04/2007/NĐ-CP ngày 08/01/2007 của Chính phủ về việc sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13/6/2003
của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải.
• Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09/4/2007 của Chính phủ về quản lý
chất thải rắn.
• Nghị định 160/2003/NĐ – CP ngày 18/12/2003 của Chính phủ về Quản lý
hoạt động hàng hải tại cảng biển và khu vực hàng hải của Việt Nam và
Quyết định số 202/1999/ QĐ – TTg ngày 12/10/1999 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng biển Việt Nam
đến năm 2010.
• Quyết định số 284/2006/QĐ – TTG ngày 21/12/2006 của Thủ tướng Chính
phủ về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng Đô thị mới
Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai đến năm 2020.
• Thông tư số 08/2006/TT-BTNMT ngày 8/9/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường về hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động
môi trường và cam kết bảo vệ môi trường.
• Thông tư số 02/2005/TT-BTNMT ngày 24/6/2005 của Bộ Tài nguyên và
Môi hướng dẫn thực hiện nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004
của Chính phủ về việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên
nước, xả thải vào nguồn nước.
• Thông tư 12/23/2006/QĐ-BTNMT ghi đầy đủ thành thông tư số
12/2006/TT-BTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
hướng dẫn điều kiện hành nghề và thủ tục lập hồ sơ đăng ký, cấp giấy phép
hành nghề, mã số quản lý chất thải nguy hại, và Quyết định số 23/2006/QĐ-
BTNMT ngày 26/12/2006 về việc ban hành các danh mục chất thải nguy
hại.
• Thông tư số 2262/TT-MTg ngày 26/02/1995 của Bộ Khoa học, Công nghệ
và Môi trường về việc hướng dẫn khắc phục sự cố tràn dầu.
Công ty cổ phần KT & CN Bảo vệ môi trường phía Nam 13
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Nhà máy đóng tàu đặc chủng, sản xuất trang
thiết bị tàu thủy và cầu tàu trọng tải đến 20.000DWT
• Các tiêu chuẩn Nhà Nước Việt Nam về Môi trường 1955 – 2002 dùng cho
Đánh giá tác động môi trường đối với các dự án xây dựng công trình giao
thông .
• Thuyết minh Dự án (đã điều chỉnh): xây dựng Nhà máy đóng tàu đặc chủng,
sản xuất trang thiết bị tàu thủy, địa điểm: Huyện Nhơn Trạch – Tỉnh Đồng
Nai do Công ty Đầu tư và phát triển Công nghiệp tàu thủy phía Nam lập
tháng 10 năm 2005.
1.3. Sự cần thiết phải đầu tư và ý nghĩa của việc xây dựng Nhà máy
đóng tàu đặc chủng và sản xuất trang thiết bị tàu thủy và cầu tàu trọng tải
đến 20.000DWT.
1.3.1. Dự báo thị trường đóng sửa tàu của nghành Công nghiệp tàu thủy
Việt Nam.
1. Thực trạng đội tàu vận tải.
Đội ngũ tàu vận tải của việt Nam hiện nay ít về số lượng, có tải trọng thấp,
được đưa vào khai thác chủ yếu từ những năm 70 – 80. Đến thời điểm hiện tại, đội
tàu biển trọng tải trên 500DWT nước ta có khoảng 1,5 triệu DWT với số lượng 450
chiếc. Tuy nhiên cơ cấu đội tàu nhìn chung chưa hợp lý, số lượng tàu có trọng tải
dưới 5.000DWT chiếm khoảng 82% số chiếc, tàu container còn quá ít và mới chỉ
chiếm khoảng 10% tổng trọng tải. Chất lượng, tình trạng kỹ thuật tàu ở mức trung
bình, tuổi tàu khai thác bình quân trên 15 năm, nhu cầu bổ sung thay thế tương đối
lớn, đặc biệt đối với tàu dầu, tàu container khả năng đáp ứng thị trường vận tải còn
thấp.
2. Dự báo nhu cầu đóng mới đến năm 2010 – 2020.
Đề án phát triển đội tàu biển Việt Nam đến năm 2010 đã xác định nhanh
chóng đầu tư đổi mới đội tàu quốc gia để trong một thời gian ngắn phải có đội tàu
đủ số lượng, cơ cấu hợp lý, trang thiết bị hiện đại, đủ sức cạnh tranh với đội tàu
của các nước trong khu vực và trên thế giới. Trong tương lai, tiến tới đảm nhận tỷ
lệ vận chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu đến năm 2010 là 30% và đến năm 2020 là
40%.
Bảng M.1. : Tổng hợp nhu cầu bổ sung đội tàu Việt Nam
STT Danh mục các loại
tàu
2001 - 2010 2011 - 2020
Số lượng
( Chiếc )
Số lượng
( Chiếc )
Số lượng
( Chiếc )
Tổng DWT
( TEU )
Công ty cổ phần KT & CN Bảo vệ môi trường phía Nam 14

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét