Thứ Sáu, 28 tháng 2, 2014

Quyết định 45/2002/QĐ-BNN về tiêu chuẩn ngành: Quy phạm đo kênh và xác định tim công trình trên kênh do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

Tỷ lệ
bình
đồ
Khoảng cao
đều đường
bình độ(m)
Kích thước; B-độ rộng
băng kênh tính bằng m; S-
Diện tích công trình tính
bằng ha
Cấp công
trình trên
kênh
Độ dốc
địa hình

0
)
Ghi chú
1/5000
1,0
2,0
B≥500
II,III
α<6
0
α≥6
0
Không áp
dụng cho
công trình
trên kênh
1/2000
0,5
1,0
500>B≥200
S≥100
III,IV
α<2
0
2
0
≤α<6
0
1/1000
0,5
1,0
200>B≥100
100>S≥20
IV,V
α<2
0
2
0
≤α<6
0
1/500
0,5
1,0
100>B≥50
20>S≥1
IV,V
α<2
0
2
0
≤α<6
0
1/200
0,25
0,5
1,0
B<50
S<1 V
α<2
0
2
0
≤α<4
0
α≥4
0
1.5 Mặt cắt dọc, ngang
1.5.1 Hạng mục đo mặt cắt dọc, cắt ngang
- Tất cả các kênh chính (trong các giai đoạn thiết kế).
- Các kênh nhánh (cấp 1, 2 v.v ) đo cắt dọc, ngang theo quy định sau:
+ Những kênh cấp 1 khi bình đồ khu tưới đã đo vẽ ở tỷ lệ ≤1:2000;
+ Những kênh nhánh có lưu lượng Q≥1m
3
/s;
+ Hệ thống kênh cũ phục vụ nâng cấp và sửa chữa;
+ Khi khu tưới đã đo vẽ bình đồ tỷ lệ lớn như 1:1000, 1:500, thì mặt cắt dọc, ngang
các kênh nhánh được lập từ bình đồ.
1.5.2 Tỷ lệ mặt cắt dọc
- Tỷ lệ mặt cắt dọc quy định phụ thuộc vào những yếu tố sau:
+ Độ dốc dọc thiết kế của kênh;
+ Độ dốc của địa hình;
+ Độ dài của cắt dọc.
5
- Quan hệ giữa tỷ lệ mặt cắt dọc với các yếu tố trên được quy định ở bảng 1.3.
- Khi xác định tỷ lệ mặt cắt dọc theo tương quan giữa các yếu tố, có khác nhau thì thứ tự
ưu tiên lựa chọn như sau:
+ Độ dốc dọc đáy kênh thiết kế;
+ Độ dài mặt cắt dọc;
+ Độ dốc và phức tạp địa hình.
Bảng 1.3: Quan hệ giữa tỷ lệ cắt dọc với các yếu tố
Tỷ lệ mặt
cắt dọc
Độ dốc dọc đáy kênh
thiết kế
Độ dốc địa
hình(α
0
)
Độ dài mặt cắt
dọc L(Km)
Ghi chú
1/10 000
1/3000<i≤1/2000 α≥6
0
L≥10
Khu đồi, núi
1/5 000
1/5000<i≤1/3000 α≥6
0
L<10 Khu đồi, núi
1/2 000
1/10 000<i≤1/5000 α<6
0
L<5 Khu đồi
1/1000
1/15 000<i≤1/10 000 α≤4
0
L<2 Khu duyên
hải
1/ 500
i≤1/15 000 α≤2
0
L<1 Vùng đồng
bằng
1.5.3 Tỷ lệ mặt cắt ngang
- Tỷ lệ mặt cắt ngang quy định phụ thuộc vào các yếu tố sau:
+ Độ phức tạp của địa hình, địa vật băng kênh;
+ Độ rộng mặt cắt ngang kênh;
+ Độ lồi, lõm, dốc, sói, lở lòng, mái bờ kênh cũ.
- Quan hệ giữa tỷ lệ mặt cắt ngang kênh với các yếu tố trên quy định ở bảng 1.4
Bảng 1.4 : Quan hệ giữa tỷ lệ cắt ngang với các yếu tố
Tỷ lệ mặt
cắt ngang
Độ phức tạp địa
hình, địa vật
Độ rộng mặt
cắt kênh D (m)
Độ xói lở, lồi lõm lòng
mái bờ kênh cũ
Ghi
chú
1/500 Địa hình thay đổi
đều, địa vật bình
D≥50
Độ xói lở bình thường
6
thường
1/200 Địa hình thay đổi
nhiều
50>D≥20
Độ xói lở nhiều hơn,
từng vùng, từng đoạn
1/100 Địa hình thay đổi
nhiều, có nhiều địa
vật, biến đổi độ dốc
theo từng đoạn
20>D≥10
Xói lở nhiều, thay đổi
lớn mặt cắt thiết kế của
kênh
1/50÷1/100
Địa hình phức tạp,
địa vật dày thường
là khu dân cư đông
đúc, khu có xây
dựng v.v
D<10 Xói lở nhiều, nhiều
công trình hỏng không
sử dụng được hoặc sử
dụng không hiệu quả.
Mặt cắt thiết kế kênh
thay đổi lớn
1.6 Tuyến, tim kênh
- Tất cả các kênh chính (với mọi lưu lượng), kênh nhánh có lưu lượng Q≥1m
3
/s được xác
định tuyến tim ngoài thực địa. Các loại kênh nhánh khác được xác định tuyến tim ngay
trong quá trình đo cắt dọc kênh.
- Các điểm tim kênh là các mốc đỉnh ngoặt Si, các mốc chôn theo cung cong gồm có: T
0
-
, T
F
,B
i
và một số điểm xác định tim cong theo mật độ yêu cầu (gọi là điểm chi tiết của
đường cong).
1.7 Tuyến, tim công trình trên kênh
- Các công trình trên kênh chính, kênh nhánh cấp1, cấp 2 phải xác định tuyến và tim
công trình. Tuyến, tim công trình trên kênh cấp 3 v.v và kênh nội đồng được xác định
cùng với cắt dọc kênh.
- Các điểm tim công trình trên kênh là các điểm đầu, cuối, đỉnh ngoặt, cung cong (T
0
,
T
F
,B
i
) dọc theo tim tuyến công trình.
1.8 Thuật ngữ
- Tuyến kênh thiết kế là tuyến thiết kế kênh mới (hoặc tuyến kênh cũ) nằm dọc theo vị
trí giữa của băng kênh cần đo địa hình.
- Các điểm tim kênh: là tập hợp điểm trên tuyến kênh gồm các điểm đầu K
0
, các điểm
ngoặt S
i
, các điểm tạo thành cung cong T
0
, T
F
,B
i
, các điểm cuối kênh K
C
. Các điểm này
được xác định cao, toạ độ với độ chính xác quy định, đảm bảo độ tin cậy quá trình thiết
kế, thi công.
- Các điểm Km xác định chiều dài kênh (Ki): là tập hợp các điểm từ điểm đầu (Ko) theo
từng Km: K1, K2, v.v Kn đến điểm kết thúc kênh (Kc)
7
- Công trình trên kênh: là các công trình lấy nước (cống lấy nước dẫn đến các kênh
nhánh, kênh vượt cấp v.v ), điều tiết, đo nước, chuyển nước, tiêu nước, xả nước trên
kênh v.v
- Các điểm tim công trình trên kênh: là các điểm đầu, điểm ngoặt, điểm tạo thành cung
cong (T
0
, T
F
, B
i
) và điểm cuối trên tuyến công trình.
- Xác định tuyến, tim công trình gồm hai giai đoạn:
+ Theo tuyến, tim thiết kế được chủ nhiệm đồ án vạch trên bản đồ địa hình hoặc chỉ
qua địa vật ngoài thực địa, tiến hành xác định tuyến, tim ngoài thực địa qua hệ thống
mốc, cọc đánh dấu;
+ Đo, tính, vẽ bằng các dụng cụ, máy đo trắc địa theo độ chính xác quy định, xác
định toạ độ X,Y, cao độ H rồi biểu diễn lại trên bản đồ phục vụ thiết kế.
- Điểm gốc: là các điểm ở hạng cao hơn dùng làm điểm xuất phát và khép kín tuyến
khống chế mặt bằng và cao độ.
2. KHỐNG CHẾ MẶT BẰNG VÀ CAO ĐỘ DỌC THEO TUYẾN KÊNH
2.1 Khống chế mặt bằng
Khống chế mặt bằng dọc theo tuyến kênh được tiến hành theo một trong các phương
pháp sau:
2.1.1 Tuyến lưới đường chuyền
a. Tuyến đường chuyền dọc theo băng kênh phải được xây dựng ở một trong hai
dạng:
- Dạng phù hợp: xuất phát từ 2 điểm gốc khép về 2 điểm gốc khác;
- Dạng khép kín: xuất phát từ hai điểm gốc khép về chính nó hoặc xuất phát từ một điểm
gốc có đo phương vị và khép về chính nó.
b. Khi chiều dài kênh L ≥ 1Km, được phép xây dựng lưới đường chuyền cấp 1, cấp 2.
Nếu L<1Km chỉ được xây dựng lưới đường chuyền cấp 2.
c. Khi băng kênh có chiều dài lớn hơn 5Km mà chỉ có 2 điểm khống chế cấp cao
(hạng I,II,III,IV) phải xây dựng lưới đường chuyền nhiều điểm nút.
d. Tiêu chuẩn kỹ thuật cuả tuyến đường chuyền ở bảng 2.1.
e. Thiết kế tuyến, lưới, chọn điểm trong đường chuyền theo quy định ở Điều 3.5, 3.6
trong Quy phạm khống chế mặt bằng cơ sở đo đạc công trình thuỷ lợi 14TCN 22-2002.
Kí hiệu mốc quy định như sau:
- Kênh chính: KC-1ĐCi (i=1÷n) với đường chuyền cấp 1; KC-2ĐCi (i=1÷n) với đường
chuyền cấp 2. Nếu có nhiều kênh chính, thêm chỉ số kênh chính.
Ví dụ: KCj-1ĐCi(i=1÷n) với đường chuyền cấp 1; KCj-2ĐCi(i=1÷n) với đường
chuyền cấp 2.
8
(j = 1÷n- chỉ thứ tự kênh chính tính theo chiều thuận kim đồng hồ)
- Kênh nhánh cũng tương tự, chỉ thay tên kênh nhánh: N2-1ĐCi, N2-2ĐCi v.v
g. Đo góc trong tuyến đường chuyền có thể đo theo góc bên trái (ngắm điểm gốc
trước sau ngắm đến điểm phát triển) hoặc theo góc bên phải (ngắm ngược lại). Phương
pháp đo là phương pháp toàn vòng với 2 vị trí của bàn độ. Số lần đo quy định đối với 1
số loại máy thông dụng ở bảng 2.2.
h. Đo cạnh theo 2 chiều thuận nghịch. Số lần đo được quy định kèm theo Catalog
của từng máy. Bảng 2.3 quy định cho một số máy đo cạnh quang điện thường dùng ở
nước ta. Kiểm nghiệm và hiệu chỉnh theo mục A.1, A.2 phụ lục A.
i. Bình sai tuyến, lưới đường chuyền theo phương pháp gián tiếp có điều kiện. Bình
sai trên máy vi tính giới thiệu tham khảo theo mục B.1 phụ lục B.
Bảng 2.1: Các chỉ tiêu kỹ thuật của tuyến đường chuyền
TT Chỉ tiêu Cấp 1 Cấp 2
1
Chiều dài giới hạn lớn nhất của tuyến
đường chuyền (Km):
- Tuyến đường đơn:
- Giữa điểm gốc và điểm nút:
- Giữa các điểm nút:
- Chu vi của vòng khép:
5
3
2
15
3
2
1,5
9
2
Chiều dài cạnh đường chuyền (Km):
- Cạnh dài nhất:
- Cạnh ngắn nhất:
- Cạnh trung bình:
0,8
0,12
0,3
0,35
0,08
0,.2
3 Góc nhỏ nhất:
≥25
0
≥25
0
4 Số cạnh giới hạn ngắn nhất trong
tuyến không vượt quá:
15 15
5 Sai số tương đối do cạnh không vượt
quá:
1/10.000 1/5.000
6 Sai số trong phương đo góc (theo sai
số khép) không vượt quá:
5” 10”
9
A
B
C
D
P
A
B
C
P
A
B
C
P
(Kiểm tra)
7 Sai số khép góc của tuyến đường
chuyền (n-số đỉnh trong tuyến đường
chuyền):
10”√n 20”√n
8 Sai số khép vị trí điểm tính theo sai
số khép tương đối:
f
S
/[S] ≤1/10.000 f
S
/[S] ≤1/5.000
Bảng 2.2: Số lần đo
Loại máy
Cấp
THEO 010, WILDT2,
SET3B, SET3C
DT2,DT6 THEO 020,
020A
Đường chuyền
cấp 1:
Đường chuyền cấp 2:
3
2
4
2
6
3
Bảng 2.3: Số lần đo cạnh lưới đường chuyền
Loại máy
Cấp
SET3B, SET3C,
DTM720
SET 5E, SET
5F
DTM 420
CT5, EOK2000
Đường chuyền cấp 1:
Đường chuyền cấp 2:
2
1
3
2
4
2
2.1.2 Giao hội giải tích 1, 2
a. Giao hội lưới giải tích 1,2 được ứng dụng thuận tiện trong các trường hợp:
- Những băng kênh và vị trí tuyến kênh ngắn (L≤1Km);
- Những băng kênh có nhiều đồi núi xen kẽ, sử dụng thuận lợi là giao hội chùm: dạng
quạt, Dur nhep.
b. Số điểm gốc quy định cho các loại điểm giao hội (Hình 2.1: a,b,c):
- 3 điểm gốc với giao hội giải tích phía trước;
- 2 điểm gốc giao hội và 1 điểm kiểm tra cho giao hội bên cạnh;
- 3 điểm gốc cho giao hội nghịch và một điểm kiểm tra.
10
B
C D
P
3
P
2
P
1
A
a- Giao hội phía trước b- Giao hội bên cạnh
c- Giao hội nghịch
Hình 2.1: Các trường hợp giao hội giải tích
c. Số điểm gốc cho lưới giao hội : số điểm gốc xuất phát là 2 điểm, cứ cách 10 đường
đáy thì có thêm một điểm gốc (Hình 2.2). Độ dài cạnh đáy b≥0,5÷0,6D.
Trong đó: D là khoảng cách từ đường đáy đến điểm cần giao hội (đảm bảo góc giao
hội giữa 2 tuyến ≥25
0
).
A, B,
C,D -
điểm gốc
P
i
(i = 1÷n)- điểm cần xác định
Hình 2.2: Giao hội lưới
11
d. Quy định đo góc, cạnh tuân theo quy định ở bảng 2.2, bảng 2.3 trong lưới đường
chuyền.
Tính và bình sai trên máy vi tính theo phương pháp gián tiếp có điều kiện: tham khảo
ở mục B.2 phụ lục B.
e. Mốc bê tông của điểm giao hội: kích thước, hình dạng quy định như điểm đường
chuyền. Ký hiệu các điểm như sau:
- Kênh chính: KCj-1GHi- điểm giao hội giải tích1 thứ i của kênh chính thứ j (i=1÷n),
(j=1÷k).
KCj-2GHi- điểm giao hội giải tích 2 thứ i của kênh chính thứ j (i=1÷n), (j=1÷k);
- Kênh nhánh: Nj-1GHi- điểm giao hội giải tích 1 thứ i của kênh nhánh thứ j.
2.2 Khống chế cao độ
Lưới khống chế cao độ nhằm xác định cao độ các điểm khống chế mặt bằng trên
kênh, các công trình trên kênh, các điểm tim, tuyến kênh. Được sử dụng hai phương
pháp: thuỷ chuẩn hình học hạng 3, hạng 4, kỹ thuật và thuỷ chuẩn lượng giác đo theo
tuyến chênh cao (nghĩa là đo ∆h, loại bỏ sai số đo chiều cao máy).
2.2.1 Phương pháp thuỷ chuẩn hình học
Phương pháp thuỷ chuẩn tiến hành theo thứ tự sau:
a. Kiểm nghiệm và hiệu chỉnh máy thuỷ chuẩn (mục A.3 phụ lục A).
b. Mối quan hệ giữa độ dốc dọc kênh (i) với các hạng cấp chính xác của tuyến thuỷ
chuẩn quy định như sau:
- Kênh có độ dốc dọc i ≤1/10.000: phải xác định cao độ lưới cơ sở kênh theo theo tuyến
thuỷ chuẩn hạng 3, xác định cao độ tim kênh theo tuyến thuỷ chuẩn hạng 4;
- Kênh có độ dốc dọc 1/10.000 <i ≤1/5000: phải xác định cao độ lưới cơ sở, tim kênh
theo tuyến thuỷ chuẩn hạng 4;
- Kênh có độ dốc dọc 1/5.000 <i ≤1/2000: phải xác định cao độ lưới cơ sở kênh theo
tuyến thuỷ chuẩn hạng 4, tim kênh theo tuyến thuỷ chuẩn kỹ thuật.
- Sai số khép của các tuyến thuỷ chuẩn: quy định theo Quy phạm khống chế cao độ cơ
sở trong công trình thuỷ lợi - 14TCN102-2002:
+ Thuỷ chuẩn hạng 3 có sai số khép tuyến: f
h
≤±10mm
L
;
+ Thuỷ chuẩn hạng 4 có sai số khép tuyến: f
h
≤±20mm
L
;
+ Thuỷ chuẩn kỹ thuật có sai số khép tuyến: f
h
≤±50mm
L
;
Trong đó L- chiều dài tuyến thuỷ chuẩn tính bằng Km.
c. Bình sai tính toán (mục B.3 phụ lục B).
d. Sơ hoạ, thống kê cao độ (mục B.4 phụ lục B).
12
2.2.2 Phương pháp thuỷ chuẩn lượng giác
a. Phương pháp thuỷ chuẩn lượng giác áp dụng để xác định cao độ tuyến kênh phù
hợp với các điều kiện sau:
- Vùng núi đồi kênh chảy theo sườn núi dốc, khó đi qua, có nhiều địa vật và độ phủ thực
vật nhiều;
- Độ dốc dọc kênh i>1/5000.
b. Phương pháp đo
Đo thuỷ chuẩn lượng giác: đo chênh cao ∆h với trị số của 3 dây chỉ; Kết quả lấy trị
trung bình qua dây giữa nếu sai số so với 2 dây ≤1/10 khoảng cao đều đường bình độ
(Hình 2.2).

∆h
1-2
∆h
2-3
Hình 2.2: Đo chênh cao thuỷ chuẩn lượng giác
Chênh cao giữa 1 và 3 tính theo công thức: ∆h
1-3
= ∆h
1-2
+ ∆h
2-3
∆h
1-2
= S
1
tgα
1
– S
2
tgα
2
– (l
1
-l
2
)
Tương tự:
∆h
2-3
= S
3
tgα
3
– S
4
tgα
4
– (l
3
-l
4
)
Trongđó:
α
i
(i=1÷4) – góc nghiêng trung bình của từng đoạn đo;
S
i
(i=1÷4) – khoảng cách nằm ngang từng đoạn đo;
l
i
(i=1÷4) - trị số chiều cao đọc trên mia hoặc trị số chiều cao của gương đo
(l=2,3,4 m).
c. Tính toán bình sai theo phương pháp gián tiếp có điều kiện (mục B.3 phụ lục B).
2.3 Mốc và sơ hoạ khống chế mặt bằng, độ cao: mục B.4 phụ lục B.
3. ĐO VẼ BÌNH ĐỒ BĂNG KÊNH VÀ CÁC CÔNG TRÌNH TRÊN KÊNH
13
1 2 3
Đo vẽ bình đồ băng kênh, các công trình trên kênh có thể áp dụng phương pháp toàn
đạc hoặc phương pháp bàn đạc. Phương pháp đo ảnh lập thể không đảm bảo độ chính
xác cao độ và kinh phí cao hơn khi diện tích ≤20km
2
; Khi đo vẽ toàn công trình có thể sử
dụng phương pháp đo ảnh lập thể, phải bổ sung cao độ qua tuyến cao độ thực địa.
3.1 phương pháp toàn đạc
3.1.1 Phạm vi ứng dụng
Phương pháp đo vẽ bằng máy toàn đạc thường sử dụng đo vẽ khu vực có độ dốc địa
hình α≥6
0
, cây cối rậm rạp, khu vực có dạng hẹp kéo dài như băng kênh v.v…
3.1.2 Thứ tự tiến hành đo bình đồ băng kênh và các công trình trên kênh
- Chuẩn bị máy và thiết bị.
- Theo phạm vi băng kênh và các công trình trên kênh mà chủ nhiệm công trình đã xác
định trên các loại bản đồ có tỷ lệ nhỏ hơn như 1:10.000, 1:25.000 hoặc chỉ tại thực địa
qua ranh giới địa vật, xác định tuyến ngoài thực địa qua các điểm cọc gỗ là các điểm:
điểm đầu, các điểm ngoặt Si, điểm cuối.
- Xác định ranh giới đo của băng kênh hoặc công trình ngoài thực địa qua máy toàn đạc.
- Khống chế mặt bằng và cao độ dọc theo băng kênh và phạm vi công trình theo quy
định ở Điều 2.1 và 2.2, phát triển thêm các trạm đo vẽ.
- Đo vẽ bình đồ băng kênh và các công trình trên kênh.
3.1.3 Chuẩn bị máy và thiết bị
- Máy toàn đạc hiện dùng là các loại toàn đạc quang cơ như Dalta020,010 v.v , máy
toàn đạc địện tử như: Set3B, Set3C của hãng SOKKIA, DTM420,520,720 v.v của
hãng Nikon có độ phóng đại V≥20
X
, độ chính xác: sai số đo góc ≤30” và độ chính xác đo
cạnh phải đảm bảo sai số tương đối đo cạnh ∆S/S≤1/500.
- Phụ kiện kèm theo là biển ngắm, mia địa hình, gương đo chi tiết.
- Máy và thiết bị phải kiểm nghiệm và hiệu chỉnh theo các bước ở mục A.1, A.2 phụ lục
A.
3.1.4 Xác định tuyến băng kênh và công trình trên kênh
- Theo tuyến thiết kế trên bản đồ tỷ lệ nhỏ hơn, sử dụng các máy kinh vỹ toàn đạc theo
Điều 3.1.2, phóng tuyến ngoài thực địa theo một trong hai phương pháp: tiến dần, lùi
dần (mục C.1, C.2 phụ lục C).
- Nếu có chướng ngại vật: xác định tuyến theo phương án có chướng ngại vật (mục C.3
phụ lục C).
- Tuyến xác định ngoài thực địa: phải được đóng cọc 5×5×20cm, đánh số trên điểm đầu
Ko, điểm ngoặt Si (i=1÷n), điểm cuối Kc, các điểm trung gian đánh số từ đầu kênh đến
hết kênh (C
i
: i=1÷n).
14

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét