Chủ Nhật, 9 tháng 2, 2014

Một số biện pháp hạ giá thành sản phẩm tại xí nghiệp khai thác than 790

Báo cáo thực tập
Sơđồ: Bộ máy quản lý của Xí nghiệp khai thác than 790
* Chức năng và nhiệm vụ của bộ máy quản lý:
- Ban giám đốc:
+ Giám đốc: Là người đại diện pháp nhân của Xí nghiệp cũng là người
điều hành chính và chịu trách nhiệm cao nhất trước Xí nghiệp, trước nhà nước
và pháp luật mọi mặt về hoạt động sản xuất kinh doanh của xí nghiệp. Cũng
như thực hiện các nghĩa vụ nộp ngân sách cho nhà nước và cơ quan cấp trên
theo đúng luật định.
+ Phó giám đốc chính trị: Giúp Giám đốc đưa ra các nghị quyết về kế
hoạch nhiệm vụ sản xuất trong tháng, Quý, năm. Chịu trách nhiệm trong công
tác Đảng, công tác chính trị, công tác khen thưởng, kỷ luật, chịu trách nhiệm
trong việc đào tạo, phát triển nguồn cán bộ kế cận, các tổ chức lao động và ban
chính trị hành chính.
+ Phó giám đốc kỹ thuật: Giúp giám đốc công tác kỹ thuật khai thác, lộ
thiên, Hầm lò, quản lý tài nguyên và danh giới mỏ, trực tiếp chỉđạo phòng
Đồng Trần Thị Cẩm Vân Lớp: 8A08 - MSV: 02D3818
5
GIÁMĐỐC
Phó giám đốc
kỹ thuật SX
Phòng
kỹ
thuật
Đội khai
thác
hầm lò
Đội khai
thác lộ
thiên
Đội xe máy
Đội chế biến
Phòng
tài
chính
Ban tổ
chức lao
động
Ban vật
tư xe
máy
Phòng
kế
hoạch
Ban chính
trị hành
chính
Phó giám đốc
chính trị
Báo cáo thực tập
kỹthuật an toàn và trực tiếp chỉđạo công tác sản xuất đội khai thác lộ thiên
vàĐội khai thác Hầm lò.
* Các phòng ban trong xí nghiệp
+ Phòng kế hoạch xây dựng cơ bản: Tham mưu cho giám đốc trong công
tác xây dựng kế hoạch sản xuất, tổ chức xây dựng các công trình phúc lợi, công
trình sinh hoạt phục vụ toàn xí nghiệp.
+ Phòng tài chính: Giúp giám đốc trong việc quản ký và sử dụng vốn,
theo dõi về các mặt hoạt động sản xuất của xí nghiệp tiết kiệm và có hiệu quả.
+ Phòng kỹ thuật an toàn: Giúp giám đốc trong việc chỉđạo khai thác,
trắc địa, tìm giải pháp nghiên cứu đầu tư kỹ thuật, thiết bị vào sản xuất áp dụng
công nghệ mới vào sản xuất lộ thiên, hầm lò, tìm biện pháp an toàn cho sản
xuất .
+ Ban tổ chức lao động: Tham mưu cho giám đốc về công tác tổ chức
trong xí nghiệp như phân công, quản lý sử dụng hợp lý nguồn lao động. Làm
tốt công tác đào tạo nâng cao tay nghề vàđào tạo đội ngũ kế cận, thực hiện việc
phân phối tiền lương cho công nhân, vàđảm bảo các chếđộ cho người LĐộng.
+ Ban vật tư xe máy: Cung ứng vật tư thiết bịđảm bảo cho sản xuất và
quản lý, hướng dẫn sử dụng các phương tiện máy móc thiết bị, điều hành
về mặt kỹ thuật đối với xưởng sửa chữa có hiệu quả.
+ Ban chính trị hành chính: Giúp việc trong công tác Đảng công tác
chính trị và phát triển nguồn Cán bộ trong xí nghiệp. Duy trì vàđiều hành đảm
bảo đời sống chăm lo sức khoẻ cho người lao động và bảo vệ an ninh trong xí
nghiệp.
Chếđộ hoạt động của Xí nghiệp khai thác than 790 hoạt động theo đơn vị
lực lượng vũ trang quân đội, cán bộ công nhân ở tại xí nghiệp làm việc theo giờ
hành chính, Duy trì chếđộđọc báo buổi sáng, giao ban hàng ngày triển khai
công việc trong ngày để cập nhật thông tin cho cán bộ công nhân.
Đồng Trần Thị Cẩm Vân Lớp: 8A08 - MSV: 02D3818
6
Báo cáo thực tập
5. Quy trình sản xuất của Xí nghiệp khai thác than 790
Xí nghiệp khai thác than 790 hoạt động khai thác theo hai quy trình sản
xuất khai thác lộ thiên và hầm lò. Dưới đây em xin đưa ra một sơđồ quy trình
công nghệ sản xuất khai thác than chủ yếu của xí nghiệp là quy trình:
Sơđồ quy trình công nghệ khai thác than lộ thiên
(hệ thống khai thác dọc 1bờ công tác)
II. TÌNHHÌNHHOẠTĐỘNGCHỦYẾUCỦA XÍNGHIỆPKHAITHÁC THAN 790
1. Quản lý nhân sự tại Xí nghiệp.
Năm 2004 toàn Xí nghiệp có 402 người, năm 2006 lượng lao động tăng
lên 444 người. Tốt nghiệp đại học tương ứng là 30 năm 2006 người và 20 năm
2004 người.Với 26 người năm 2005 ta thấy số cán bộ có trình độ cuả Xí nghiệp
tăng dần lên theo từng năm.Những số liệu trên cho thấy Xí nghiệp luôn tuyển
mộ những cán bộ có chuyên môn cao giúp Xí nghiệp ngày càng phát triển
hơn.Hơn nữa,do hướng phát triển sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp ngày càng
mở rộng nên lực lượng lao động trong Xí nghiệp cũng phải phát triển phù
hợp.Do đó,việc không ngừng đào tạo,bồi dưỡng cán bộ,công nhân viên là yêu
cầu cấp thiết nhất và là mục tiêu lâu dài đối với Xí nghiệp.Có như vậy công ty
mới có thể đứng vững và phát triển được trong nền kinh tế thị trường hiện nay.
(biểu 1)
Đồng Trần Thị Cẩm Vân Lớp: 8A08 - MSV: 02D3818
7
Bốc xúc
đất đá
Khoan
nổ mìn
Làm tơi
đất đá
Bốc xúc
đất đá
Ô tô
Vận
chuyển
Bãi thải
Khai thác than với độ
sâu chọn lọc 0,5m
Máy xúc,
gạt
Khai thác
Than NK
Vận chuyển
Bãi sàngCảng tiêu thụ
Báo cáo thực tập
Biểu 1: Cơ cấu nhân lực của Xí nghiệp qua 3 năm 2004 - 2006 (6 tháng)
Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006
So sánh tăng giảm
2005/2004
So sánh tăng giảm
2006/2005
Số lượng
Tỷ trọng
(%)
Số
lượng
Tỷ trọng
(%)
Số
lượng
Tỷ trọng
(%)
Số tuyệt
đối
%
Số tuyệt
đối
%
Tổng số lao động 402 100 417 100 444 100 15 103,7 27 106,4
Phân theo tính chất lao
động
- Lao động trực tiếp 329 81,8 322 77,2 328 73,9 -7 97,8 6 101,8
- Lao động gián tiếp 73 18,2 95 22,8 116 26,1 22 130,1 21 122,1
Phân theo giới tính
- Nam 382 95,0 403 96,6 428 96,4 21 105,5 25 106,2
- Nữ 20 4,97 14 3,4 16 3,6 -6 70,0 2 114,2
Phân theo trình độ
- Đại học và trên đại
học
20 4,97 26 6,23 30 6,75 6 130,0 4 115,3
- Cao đẳng và trung cấp 31 7,71 31 7,43 40 9,0 0 100 9 129,0
- PTTH hoặc trung học cơ sở 351 87,3 360 86,3 374 84,2 9 102,5 14 103,8
Phân theo độ tuổi
- Trên 45 tuổi 18 4,47 20 4,79 17 3,8 2 111,1 -3 85,0
- Từ 35 tuổi đến 45 tuổi 76 18,9 73 17,5 72 16,2 -3 96,0 -1 98,6
- Từ 25 tuổi đến 35 tuổi 184 45,7 182 43,6 179 40,3 -2 98,9 -3 98,3
- Dưới 25 tuổi 124 30,8 142 34,0 176 39,6 18 114,5 34 123,9
Nguồn: Ban Tổ chức - lao động
Đồng Trần Thị Cẩm Vân Lớp: 8A08 - MSV: 02D3818
8
Báo cáo thực tập
2. Quản lý vốn của Xí nghiệp.
Khả năng tài chính tốt thể hiện sức mạnh của doanh nghiệp, Xí nghiệp có
khả năng tài chính tốt sẽ tạo sự tin cậy hơn trong kinh doanh vàđó chính làđiểm
cạnh tranh của xí nghiệp với các đối thủ khác. Khả năng tài chính tốt đảm bảo
thuận lợi cho các quá trình sản xuất kinh doanh của xí nghiệp được thông suốt,
là cơ sởđể doanh nghiệp đưa ra các giải pháp mới về công nghệ, thiết bị nhằm
nâng cao năng lực cạnh tranh.
Xí nghiệp khai thác Than 790 là một chủ thểđộc lập trong kinh doanh,
được quyền chủđộng về mặt tài chính, tự chủ trong phương án kinh doanh, có
trách nhiệm bảo đảm doanh thu phải bùđắp được chi phí.
Về nguồn vốn của Xí nghiệp, ta thấy tỷ lệ vốn chủ sở hữu của Xí nghiệp
qua mỗi năm lại tăng cao hơn năm trước và luôn chiếm tỷ trọng lớn. Chứng tỏ
rằng tình hình huy động các nguồn vốn của Xí nghiệp là tương đối tốt và nó
cóảnh hưởng tích cực đến khả năng tự chủ tài chính và hiệu quả sản xuất kinh
doanh của xí nghiệp.
Biểu 2: Vốn kinh doanh của Xí nghiệp 3 năm (2004-2006) (6 tháng)
Đơn vị: triệu đồng
Năm
Chỉ Tiêu
2004 2005 2006 So sánh tăng giảm
Giá trị TT % Giá trị
TT
%
Giá trị
TT
%
2005/2004 2006/2005
Chênh
Lệch
TT(%)
Chênh
Lệch
TT(%)
I.Tổng Vốn 50 512 100 59 882 100 61 451 100 9 370 100 1 569 100
- Vốn cốđịnh 15 360 27.7 18 253 30.5 19 123 31.1 2 893 30.9 870 55.4
- Vốn Lưu
động 35 152 72.3 41 629 69.5 42 328 68.9 6 477 69.1 699 4.6
(Nguồn: Phòng TCKT - Xí nghiệp khai thác Than 790)
3. Cơ sở vật chất, nhà xưởng và thiết bị.
Đồng Trần Thị Cẩm Vân Lớp: 8A08 - MSV: 02D3818
9
Báo cáo thực tập
3.1. Đặc điểm cơ sở vật chất của Xí nghiệp.
* Nhàở bằng nguồn vốn tự bổ sung gồm có:
- Nhà làm việc Cơ Quan, nhàở Chỉ Huy.
- Nhà Hội trường tầng I và Tầng II.
- Nhà tạm công trường, nhàđiều hành Đội khai thác Lộ Thiên.
- NhàởĐội ô tô xe máy, Trạm bơm xăng dầu.
- Nhà Hệ thống cấp nước sinh hoạt.
* Nhàở do nguồn ngân sách cấp gồm có:
- Nhà xưởng S/c ô tô xe maý, nhàởĐội Chế Biến.
* Nhàở bằng nguồn vốn vay Xí nghiệp gồm có:
- Nhàở của Công nhân, Nhà kho mìn vỉa 9, nhà tắm nước nóng cho CN Lò
- NhàởĐội khai thác Hầm lò, nhà phụ trợ VP, hệ thống cấp nước SH.
3.2. Đặc điểm số lượng trang bị kỹ thuật.
Xí nghiệp khai thác than 790, nhiệm vụ chính là khai thác than lên chỉ có
những loại máy móc thiết bị phục vụ cho công việc thi công khai thác than.
Theo số lượng thống kê từ xí nghiệp ta có số liệu qua bảng:
SỐLƯỢNGMÁYMÓCTHIẾTBỊSẢNXUẤTCỦA XÍNGHIỆPKHAITHÁCTHAN 790
TT TÊNTHIẾTBỊ ĐVT SỐLƯỢNG MÃHIỆU NƯỚC SX
I
THIẾTBỊCÔNGTÁC
1
Máy phát điện Cái 3 Tiêp, nhật
2
Máy biến áp hầm lò cái
2 VN
3
Máy gạt D155 số 1 "
1
Nhật
4
Máy gạt CAT Cái
1
CAT Mỹ
5
Máy gạt D155 số 2 "
1
Komatsu Nhật
6
Máy xúc ''
5
Nhât, Mỹ
7
Máy gạt DT 75 "
1
DT 75 Nga
8
Máy khoan KZ20 "
4
VN
9
Quạt thông gió 5,5 kw "
3
T.Quốc
10
Khoan điện "
6
Nga
11
Máng cào than "
3
TQ
12
Máy bơm nước "
6
VN, Nga
13
Máy đo khí "
4
T. Quốc
14 Máy nén khí các loại " 4 VN, TQ
Đồng Trần Thị Cẩm Vân Lớp: 8A08 - MSV: 02D3818
10
Báo cáo thực tập
15 Quạt gió phòng nổ " 4 Nga, TQ
16 Máy trắc địa '' 1 VN
17 Máy hàn tự phát '' 1 VN
18 Máy sàng rung " 1 VN
19 Súng vặn ốc '' 1 VN
20 Đường điện 6 KV 3 VN
21 Đường điện cao thế,hạ thế 2 VN
II DỤNGCỤQUẢNLÝ
22 Máy điện thoại VP Cái 17 TQ+Nhật
23 Máy vi tính VP Cái 9 ĐNA
24 Máy điều hoà " 10 Nhạt+LD
25 Máy PHOTOCPY " 1 Nhật
III PHƯƠNGTIÊNVẬNTẢI
26 TOYOTA - Xe Chỉ Huy Cái 2 Nhật
27 Xe ô tô MAZ '' 1 Nga
28 Xe Zin + Xe téc nước Cái 2 Zin Nga, TQ
29 Xe ô tô KMAZ Cái 1 KMAZ Đức
30 Xe ô tô KPAZ " 36 KPAZ LD, Nga
31 Xe ô tô DAWOO " 5 DAWOO Hàn quốc
(Nguồn: Phòng TCKT - Xí nghiệp khai thác Than 790)
Đồng Trần Thị Cẩm Vân Lớp: 8A08 - MSV: 02D3818
11
Báo cáo thực tập
4. Công tác kế hoạch.
a) Về công tác quản lý nhân sự :
Mọi tổ chức, doanh nghiệp đều muốn có một nguồn nhân lực dồi dào, có
trình độ và giàu kinh nghiệm trong tay mình, ở Xi nghiệp khai thác Than 790
cũng vậy. Đây chính là nội lực quan trọng cho doanh nghiệp đứng vững và phát
triển, vậy nên việc tuyển chọn và tuyển dụng lao động là rất cần thiết đối với sự
phát triển ngày càng cao của khoa học kỹ thuật đòi hỏi phải có trình độ, nhanh
nhạy tiếp thu cái mới và luôn tự hoàn thiện bản thân.
- Công tác tuyển dụng của xí nghiệp dựa trên một số các yếu tố sau:
+ Tuyển chọn người vào làm việc phải gắn với đòi hỏi công việc.
+ Tuyển chọn những người có trình độ chuyên môn cần thiết đểđạt được
hiệu quả cao trong công việc.
+ Tuyển những người có sức khoẻ, làm việc lâu dài với xí nghiệp, với các
nhiệm vụđược giao.
- Công tác tuyển chọn của Xí nghiệp thường được tiến hành chặt chẽ bao
gồm các bước sau:
+ Căn cứ vào đơn xin việc, lý lịch, bằng cấp và giấy chứng nhận trình độ
của người xin việc.
+ Căn cứ vào các hệ thống câu hỏi và câu trả lời để tìm hiểu người xin
việc (các câu hỏi do xí nghiệp đề ra)
+ Căn cứ vào kiểm tra sức khoẻ, thử trình độ và khả năng.
Do đó việc xem xét lại nguồn nhân lực hàng năm sẽ làm cho doanh nghiệp
thấy rõ chất lượng của nguồn nhân lực, chuẩn bị sẵn cho nhu cầu hiện tại và
tương lai.
Trong Xí nghiệp trách nhiệm tuyển mộ, sắp xếp cán bộ thường được giao
cho phòng tổ chức, những người giám sát thi tuyển thường là trưởng phòng, phó
phòng hoặc giao cho người đứng đầu của những phòng ban có nhu cầu về nhân
lực.
b) Về chiến lược kinh doanh:
Đồng Trần Thị Cẩm Vân Lớp: 8A08 - MSV: 02D3818
12
Báo cáo thực tập
- Tăng cường nguồn vốn kinh doanh của Xí nghiệp để có thể chủđộng
trong nhiệm vụ kinh doanh
- Tiếp tục củng cố và hoàn thiện cơ chế quản lý nội bộ trên cơ sở Xí
nghiệp là một doanh nghiệp ngoài quốc doanh.
- Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, các thiết bị trợ giúp làm việc để
tăng hiệu quả công việc kinh doanh của Xí nghiệp.
III. KẾTQUẢHOẠTĐỘNGSẢNXUẤT, KINHDOANHCỦA XÍNGHIỆPKHAITHÁC
THAN 790
1. Kết quả hoạt động kinh doanh của Xí nghiệp trong 3 năm từ
2004-2006 (6 tháng)
Kể từ khi thành lập đến nay với thời gian hoạt động chưa lâu, trải qua
bao khó khăn trong nền kinh tế mở cửa nhưng Xí nghiệp khai thác than 790 đã
vượt lên mọi khó khăn từng bước phát triển và khẳng định được chỗđứng của
mình trên thị trường, khẳng định được vị thế uy tín của mình với khách hàng.
Xí nghiệp đã từng bước nâng cao đời sống của công nhân viên trong Xí nghiệp,
tạo điều kiện cống hiến những khả năng cũng như sáng tạo của đội ngũ công
nhân viên, tính đến nay thu nhập bình quân đầu người trong toàn Xí nghiệp đạt
1.312.000 đồng/người/tháng. Doanh thu hàng năm của Xí nghiệp đều đạt và
vượt các chỉ tiêu mà Giám đốc và Hội đồng thành viên đề ra.
* Kết quả sản xuất năm 2004:
+ Bóc đất đá: 1.610.534/1.011.000m3 = 159,3 %
+ SXThan NK: 192.279/180.000 tấn = 106,8%
Trong đó: + Lộ thiên: 146.617/135000 tấn = 108,0%
+ Hầm lò: 45.662/45.000 tấn = 101,0%
+ Mét lò: 1.235/1.206 m = 102,0%
+ Than tiêu thụ: 169.734,7/162.000 tấn = 104,0%
+ Than sạch : 54.911,8/66.100 tấn = 83,1%
* Doanh thu: 55.076 triệu đồng
* Thu nhập bình quân : 1.050.000 đ/ người / tháng
Giai đoạn 2004 - 2006: Là giai đoạn đánh dấu bước phát triển vượt bậc
của Xí nghiệp cả trên thị trường lẫn trong doanh thu. Đối với thị trường, Xí
nghiệp đã khẳng định được uy tín và chất lượng. Trong 3 năm (2004 – 2006)
Đồng Trần Thị Cẩm Vân Lớp: 8A08 - MSV: 02D3818
13
Báo cáo thực tập
lànhững năm đạt được doanh thu cao nhất. Những kết quảđạt được trong giai
đoạn này được thể hiện qua các con số trong bảng biểu dưới đây:
Đồng Trần Thị Cẩm Vân Lớp: 8A08 - MSV: 02D3818
14

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét