Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Với chức năng của phòng kế toán là tham mu hỗ trợ cho giám đốc, phó giám
đốc tổ chức triển khai thực hiện toàn bộ công tác tài chính kinh tế, thông tin
kinh tế và hạch toán kinh tế theo điều lệ và hoạt động kinh tế tài chính của
Cụng ty theo đúng pháp luật. Qua đó đòi hỏi các công nhân viên trong phòng
kế toán phải thực hiện đúng trách nhiệm và nghĩa vụ
Với chức năng của phòng kế toán là tham mu hỗ trợ cho giám đốc, phó
giám đốc tổ chức triển khai thực hiện toàn bộ công tác tài chính kinh tế, thông
tin kinh tế và hạch toán kinh tế theo điều lệ và hoạt động kinh tế tài chính của
Cụng ty theo đúng pháp luật. Qua đó đòi hỏi các công nhân viên trong phòng
kế toán phải thực hiện đúng trách nhiệm và nghĩa vụ.
- Kế toán trởng (phụ trách phòng kế toán) phụ trách chung chịu trách nhiệm
trớc ban giám đốc về mọi hoạt động kinh tế có trách nhiệm kiểm tra giám
sát công tác kế toán của phòng hớng dẫn chỉ đạo cho các kế toán viên thực
hiện theo yêu cầu quản lý, tiến hành bố trí sắp xếp nhân sự và công việc
trong phòng.
- Kế toán tổng hợp: Có trách nhiệm tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm cho từng dây chuyền sản xuất, từng loại sản phẩm cuối quý
lập báo cáo tài chính nh bảng cân đối kế toán, báo cáo kế toán hoạt động
sản xuất kinh doanh
- Kế toán vật t - thiết bị: Theo dõi chi tiết kịp thời việc cung cấp nguyên vật
liệu cho các phân xởng, các dây chuyền sản xuất đồng thời theo dõi sự tăng
giảm tài sản cố định và trích khấu hao tài sản cố định.
- Kế toán tiền lơng: Theo dõi các khoản tạm ứng đồng thời thanh toán tiền l-
ơng cho công nhân viên và trích các khoản theo lơng, thởng, phạt
- Kế toán thanh toán: Theo dõi các khoản phải trả cho nhà cung cấp và các
khoản phải thu khác hàng các chi phí trong quá trình mua bán hàng hoá.
Lê Thị Phơng - Lớp KT3G
5
Kế toán trưởng
Kế
toán
tổng
hợp
Kế
toán
VT-
TB
Kế
toán
tiền lư
ơng
Kế
toán
thanh
toán
Thủ
quỹ
Kế
toán
TM -
TGNH
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Kế toán TM-TGNH: Theo dõi các khoản thu chi tiền mặt, tiền gửi ngân
hàng của Công ty diễn ra trong từng ngày, từng tuần, từng tháng đối
chiếu và thu quỹ.
- Thủ quỹ: Thực hiện quan hệ giao dịch theo dõi các khoản thu chi bằng tiền
mặt và lập báo cáo quỹ
Về hệ thống sổ sách kế toán
Công ty TNHH V Dng là một doanh nghiệp t nhân doanh nghiệp thực
hiện theo đúng chế độ kế toán của Nhà nớc ban hành và việc ghi sổ kế toán đợc
thực hiện theo đúng chế độ Nhà nớc. Hiện nay công ty ghi sổ theo hình thức
chứng từ ghi sổ, hình thức này rất thích hợp với một công ty t nhân vừa và nhỏ
với số lợng tài khoản không nhiều thuận tiện cho việc hạch toán ghi sổ và bằng
máy. Phơng pháp kế toán hàng ngày tồn kho mà Cụng ty áp dụng là phơng
pháp kê khai thờng xuyên và tính thuế giá trị gia tăng theo phơng pháp khấu trừ.
3.1.2 Cơ cấu dây chuyền sản xuất của Cụng ty TNHH V Dng
Hiện nay công ty có 3 dây chuyền sản xuất chính đợc đặt riêng biệt tại 3 phân
xởng, phân xởng I, phân xởng II và phân xởng III đợc đặt theo thứ tự sau: dây
chuyền sản xuất sợi chải kỹ, dây chuyền sản xuất sợi chải thô và dây chuyền
sản xuất sợi OE.
Lê Thị Phơng - Lớp KT3G
6
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Dây chuyền sản xuất của công ty
Lê Thị Phơng - Lớp KT3G
7
Bông, xơ bông từ kho
Máy xé kiện, xé xơ bông
Máy trộn và làm sạch
Máy chải thô
Máy ghép I
Máy kéo sợi OE
Máy cuộn cúi
Máy ghép II
Kho sợi OE
Máy chải kỹ
Máy ghép II
Máy sợi thô
Máy chải thô
Máy sợi con
Máy sợi con
Máy đánh ống
Máy đánh ống
Hấp
Hấp
Kho sợi chải thô
Kho sợi chải kỹ
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
4. Quy trình hạch toán của Cụng ty TNHH V Dng
4.1 Về hệ thống sổ kế toán
Cụng ty TNHH V Dng là một doanh nghiệp t nhân, doanh nghiệp thực
hiện theo đúng chế độ kế toán của Nhà nớc ban hành và việc ghi sổ kết toán đợc
thực hiện theo chế độ Nhà nớc. Hiện nay Cụng ty ghi sổ kế toán theo hình thức
chứng từ ghi sổ hình thức này thích hợp cho một doanh nghiệp t nhân hoạt động
vừa và nhỏ với số lợng tài khoản không nhiều thuận lợi cho việc hạch toán trên
sổ và trên máy
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Thông tin kết xuất trên máy
Đối chiếu kiêm tra
Hệ thống sổ sách mà doanh nghiệp sử dụng.
Lê Thị Phơng - Lớp KT3G
8
Chứng từ gốc
Bảng tổng hợp
chứng từ gốc
Chứng từ ghi sổ
Sổ thẻ kế toán
chi tiết
Sổ quỹ
Bảng tổng hợp
chi tiết
Sổ cái
Sổ đăng ký
chứng từ
ghi sổ
Bảng cân đối số
phát sinh
Báo cáo tài chính
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
TT Số liệu biểu mẫu Tên sổ
1
2
3
4
5
6
Mẫu số 01- SKT/NQD
Mẫu số 02- SKT/NQD
Mẫu số 03- SKT/NQD
Mẫu 01- Không có phát sinh luỹ kế
Mẫu 02- Có phát sinh luỹ kế từ đầu năm
Mẫu kiểu bàn cờ
Chứng từ ghi sổ
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Bảng cân đối số phát sinh TK
Bảng đối chiếu số phát sinh TK
Sổ chi tiết các tài khoản
@. Hệ thống báo cáo kế toán
Cụng ty TNHH V Dng lập các báo cáo theo quy định gồm
- Bảng cân đối tài sản
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
- Báo cáo lu chuyển tiền tệ
- Thuyết minh báo cáo tài chính
Báo cáo đợc lập hàng quý sau 1 tháng, báo cáo năm đợc lập xong sau 3 tháng.
Nơi gửi báo cáo là Cục thuế, Cơ quan kiểm toán, Ngân hàng.
@. Một số đặc điểm chế độ kế toán
- Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12
- Đơn vị tiền tệ sử dụng Việt Nam đồng
Phơng pháp tính khấu hao: TSCĐ trong cụng ty đợc tính theo phơng pháp tuyến
tính (phơng pháp đờng thẳng) theo quy định số 166/1999/QĐ- BTC ngày
30/12/1999 của bộ trởng bộ tài chính không có trờng hợp khấu hao đặc biệt
- Phơng pháp hạch toán hàng tồn kho: Phơng pháp kê khai thờng xuyên
- Phơng pháp tính thuế GTGT: Phơng pháp khấu trừ
- Không lập các khoản dự phòng
- Phơng pháp tính giá thành: Phơng pháp định mức tiêu hao
5. Những thuận lợi và khó khăn ảnh hởng đến công tác hạch toán
5.1 Thuận lợi
- Cụng ty TNHH V Dng là một doanh nghiệp t nhân mới thành lập nhng
đã xây dựng đợc một bộ máy kế toán có đội ngũ nhân viên có tay nghề cao
và có tinh thần trách nhiệm, ý thức tổ chức kỷ luật cao
- Có phòng kế toán rõ ràng và hợp lý
- Đã trang bị đầy đủ cho mỗi nhân viên một máy vi tính và việc trang bị này
đã mang lại hiệu quả rất cao trong quá trình hạch toán tạo điều kiện thuận
lợi lớn cho các nhân viên
- Đã đa các ứng dụng tin học vào quá trình hạch toán và hiện tại cụng ty
đang sử dụng chơng trình kế toán ASPLUS3.0
- Doanh nghiệp có tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức tập trung nên đảm
bảo sự thông nhất trong sự lãnh đạo và cung cấp thông tin kịp thời.
5.2 Khó khăn
- Tuy cụng ty đã tạo điều kiện thuận lợi tốt cho công tác của mỗi nhân viên.
Ngoài những thuận lợi về mặt khách quan. Nhng cụng ty cũng có những
khó khăn nhất định. Là một doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn tỉnh xa
khu dân c nên việc cập nhật các thông tin là rất hạn chế, việc nâng cao trình
Lê Thị Phơng - Lớp KT3G
9
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
độ tay nghề của mỗi nhân viên kế toán mà hiện tại doanh nghiệp đang cố
gắng khắc phục.
- Hình thức ghi sổ kế toán của cụng ty là hình thức chứng từ ghi sổ mà việc
ghi sổ thờng ghi vào cuối tháng số lợng ghi chép nhiều trùng lặp, hiệu suất
công tác kế toán thấp cung cấp số liệu chậm.
- Do đặc điểm của tổ chức kế toán tại cụng ty là hình thức tổ chức tập trung
nh nói ở trên nên khối lợng kế toán lớn xử lý thông tin chậm hạn chế sự
kiểm tra chỉ đạo của kế toán.
5. Một số chỉ tiêu chủ yếu trong hoạt động sản xuất kinh doanh của Cụng
ty TNHH V Dng
Đơn vị:1000đ
TT Chỉ tiêu Năm 2003 2004 2005
1 Doanh thu bán hàng 164246368.26 176341223.42 2154722978.5
2
Lợi nhuận trớc thuế từ
HĐKD
479134.297 699881.519 800176.67
3
Các khoản nộp ngân
sách
4800713.617 5615771.35 7984067.531
4 Thu nhập bình quân 1002.437 1104.578 1247.563
5
Vốn kinh doanh 5260261.577 67054166.8 75916164.836
Vốn lu động 56210424.821 685908300.97 77850965.565
Vốn cố định 49192881.7 131723103.5 152657678.68
Lê Thị Phơng - Lớp KT3G
10
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Phần II
Thực trạng chức kế toán trong một kỳ
của doanh nghiệp
I. Tài sản cố định
A.Những vấn đề chung về tài sản cố định
1. Khái niệm
Tài sản cố định (TSCĐ) là những t liệu lao động có giá trị và thời gian sử dụng
dài. Khi tham gia vào quá trình sản xuất - kinh doanh TSCĐ bị hao mòn dần và
giá trị của nó đợc dịch chuyển dần vào chi phí sản xuất kinh doanh
B. Hạch toán TSCĐ
Hằng ngày căn cứ tăng giảm TSCĐ nh hoá đơn GTGT nh hoá đơn mua, biên
bản giao nhận sẽ lập thẻ TSCĐ sau khi lập thẻ thì TSCĐ sẽ đ ợc ghi vào sổ
chi tiết theo kết cấu TSCĐ.
Căn cứ vào chứng từ giảm TSCĐ nh: Biên bản giao nhận khi nhợng bán, biên
bản thanh lý kế toán ghi giảm TSCĐ ở sổ TSCĐ. Căn cứ vào sổ chi tiết TSCĐ
kế toán tiến hành lập bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ. Bảng này đợc lập
vào cuối kỳ kế toán.
đến cuối quý căn cứ vào các chứng từ gốc kế toán tiến hành lập chứng từ ghi sổ
TK211,TK214 hoặc TK212,TK213 (nếu có). Dựa vào các chứng từ ghi sổ để
vào sổ cái TK211,TK214 và từ sổ cái để lập bảng cân đối số phát sinh đồng
thời lập báo cáo tài chính.
Tại Cụng ty TNHH V Dng TSCĐ chủ yếu là những máy móc nh máy xé
kiện, bông; máy đánh ống; máy chải thô thuộc các dây chuyền sản xuất của
cụng ty và các máy móc thiết bị phục vụ cho các phòng ban
Cách đánh giá TSCĐ
Giá trị ghi sổ của TSCĐ chính xác
Giá trị còn lại =NG Giá trị hao mòn
Ghi chú: Giá trị TSCĐ không bao gồm các khoản thuế đợc hoàn lại
@. NG TSCĐ hữu hình
*TSCĐ mua sắm (cũ và mới)
NG =
*TSCĐ đầu t xây dựng
NG =
*TSCĐ đợc cấp, chuyển đến
Lê Thị Phơng - Lớp KT3G
11
Giá thực tế công
trình xây dựng
+
Chi phí
liên quan
+
Thuế và lệ phí tr-
ớc bạ (nếu có)
Giá mua
thực tế
+
Chi phí
liên quan
+
Thuế và lệ phí trớc
bạ (nếu có)
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
NG =
*TSCĐ đợc biếu tặng
NG =
@. NG TSCĐ vô hình
- Chi phí về sử dụng đất: Là toàn bộ chi phí liên quan đến việc sử dụng đất.
- Tiền chi để có quyền sử dụng đất: Gồm cả tiền thuê đất hay tiền sử dụng
đất trả một lần.
- Chi phí cho việc đền bù giải phóng mặt bằng.
- Phí và lệ phí trớc bạ (nếu có)
@. NG TSCĐ thuê tài chính
NG TSCĐ thuê tài chính: Là phần chênh lệch giữa tổng nợ phải trả trừ tổng số
lãi đơn vị thuê phải trả cho suốt thời gian thuê ghi trong hợp đồng thuê TSCĐ
NG =
Trờng hợp trong hợp đồng thuê TSCĐ có quy định tỷ lệ lãi suất phải trả theo
mỗi năm thì NG TSCĐ thuê tài chính là giá trị hiện tại các khoản ghi trong tơng
lai
NG = G x
(1+L)
- G: Giá trị các khoản chi bên thuê phải trả theo HĐ
- L: Lãi suất thuê vốn tính theo năm ghi trong HĐ
- n: Thời hạn thuê theo HĐ
- Giá trị còn lại trên sổ kế toán
-
1.Hạch toán tăng TSCĐ
TSCĐ của Cụng ty TNHH V Dng chủ yếu là TSCĐ hữu hình và tăng do
mua sắm, khi xảy ra nghiệp vụ tăng TSCĐ kế toán căn cứ vào chứng từ gốc
(Hoá đơn GTGT, biên bản giao nhận TSCĐ) để ghi sổ TSCĐ, lập bảng tính và
phân bổ khấu hao
Trong tháng 3 năm 2005 Công ty có mua 1 TSCĐ là một máy kéo Sợi OESE 1
cụ thể nh sau
Lê Thị Phơng - Lớp KT3G
12
Giá trị còn lại ghi
trên sổ đơn vị
+
Chi phí
liên quan
+
Thuế và lệ phí trớc
bạ (nếu có)
Giá trị của hội
đồng đánh giá
+
Chi phí liên quan
Tổng nợ phải trả
theo hoá đơn
-
Số tiền lãi phải
trả hàng năm
x
Số năm thuê
Giá trị còn lại TSCĐ
trên sổ kế toán
=
NG
-
Số khấu hao luỹ
kế của TSCĐ
n
1
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Hoá đơn gtgt mẫu số 01GTKT- 3LL
Liên 2: Giao cho khách hàng EC/2004B
Ngày 14 tháng 3 năm 2005 Số 0080955
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Vũ Minh
Địa chỉ: Đội cấn Ba Đình Hà Nội
MST: 10000008433 Ngân hàng công thơng Ba Đình Hà Nội
Đơn vị mua hàng: Cụng ty TNHH V Dng
Địa chỉ: 109 ng Lỏng - ng a - H Ni
MST: 07001012681 Ngân hàng công thơng Ba ỡnh - H Ni
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản và nợ
Đơn vị: đồng
TT Tên hàng hoá dịch vụ ĐV Số lợng Đơn giá Thành tiền
1 Máy kéo sợi SHOESE1 Cái 01 6 700 000 000 6 700 000 000
Cộng tiền hàng x 01 6 700 000 000 6 700 000 000
Thuế GTGT 5%: 355 000 000đ
Chi phí lắp đặt chạy thử: 10 000 000đ
Tổng tiền thanh toán : 7 045 000 000đ
Số tiền bằng chữ: Bảy tỷ không trăm bốn mơi lăm triệu đồng chẵn %
Ngời mua Ngời bán Kế toán trởng Thủ trởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Lê Thị Phơng - Lớp KT3G
13
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Biên bản giao nhận tscđ MS01-tscđ
Ngày 15 tháng 3 năm 2005 qđ 186tc/cđkt-btc
Căn cứ vào HĐ 0080955 ngày 14 tháng 3 năm 2005 của công ty TNHH Vũ
Minh về việc bàn giao TSCĐ thực hiện theo HĐ mua bán số 01/TT HN/04
ngày 12 tháng 3 năm 2005
* Ban giao nhận TSCĐ
- Bên giao (Bên A)
Ông Nguyễn Hữu Thanh: Chức vụ GĐ Công ty TNHH Vũ Minh
Ông Trần Văn Khởi: Chức vụ PGĐ kỹ thuật Công ty TNHH Vũ Minh
- Bên nhận (Bên B)
Ông Nguyễn Hồng Sơn: Chức vụ GĐ Cụng ty TNHH V Dng
Ông Nguyễn Hùng Vũ: Chức vụ PGĐSX Cụng ty TNHH V Dng
Ông Ninh Văn Hợi : Chức vụ Kỹ s uỷ viên
Tiến hành về việc bàn giao máy móc thiết bị cho Cụng ty TNHH V Dng
Địa điểm bàn giao: Phân xởng III - Cụng ty TNHH V Dng
Xác nhận việc giao nhận TSCĐ nh sau:
Đv :1 000 000đ
TT
Tên, Ký hiệu, quy
cách cấp hạng
TSCĐ
Số hiệu
TSCĐ
Năm
đa
vào sx
Năm đ-
a vào
sử
dụng
NG TSCĐ
Giá
mua
Cớc
phí
Chi
phí
NG
TSCĐ
01 Máy kéo sợi
OESE1 của
Schlathorst của
Đức sx
SHOESE1 2001 2005 6700 0 10 6700
Cộng 6 700 10 6 710
Dụng cụ phụ tùng kèm theo
TT Tên quy cách dụng cụ phụ tùng Ký hiệu ĐVT Số lợng Giá trị
1
2
3
Hệ thống chuốt sáp
Hệ thống định hình
Hệ thống đánh ống Sợi
SCOOE
ĐHOE
ĐOOE
Cái
Cái
Cái
01
01
01
-
-
-
* Đánh giá của ban giao nhận:
Chất lợng máy tốt các thiết bị đã hoạt động theo đúng HĐ kể từ ngày 15 tháng 3
năm 2005 máy móc thiết bị đợc bàn giao sẽ do bên B có trách nhiệm quản lý
Biên bản này đợc lập thành 4 bản có giá trị pháp lý nh nhau, mỗi bên giữ 2 bản.
Bên nhận Bên giao
(Ký, Ghi rõ họ tên) (Ký, Ghi rõ họ tên)
Căn cứ vào Biên bản giao nhận TSCĐ kế toán lập thẻ TSCĐ nh sau
Lê Thị Phơng - Lớp KT3G
14
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét